Bài tập về số bị trừ số trừ hiệu năm 2024
Ví dụ 3: Một cửa hàng có 83kg gạo, số ngô ít hơn số gạo là 25kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Show
Hướng dẫn: Cửa hàng đó có số ki-lô-gam ngô là: 83 - 25 = 58 (kg) Đáp số: 58kg Ví dụ 4: Đội Một trồng được 83 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 19 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? Hướng dẫn: Đội Hai trồng được số cây là: 83 - 19 = 64 (cây) Đáp số: 64 cây. Ví dụ 5: Trên xe buýt có 33 người. Đến điểm đỗ xe có 17 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người? Hướng dẫn: Trên xe buýt còn lại số người là: 33 - 17 = 16 (người) Đáp số: 16 người C. Bài tập tự luyệnBài 1. Tìm x:
Bài 2. Tính:
Bài 3. Tính: 5dm + 23cm - 18cm Bài 4. Một thùng dầu có 53l dầu. Từ thùng dầu đó người ta lấy ra một số lít dầu thì còn lại 25l dầu. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu lít dầu? Bài 5. Một mảnh vải dài 9dm 3cm. Từ mảnh vải đó người ta cắt ra 75cm vải thì mảnh vải còn lại dài bao nhiêu? Học sinh học thêm các bài giảng tuần 12 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn. Trong toán học, số trừ và số bị trừ đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là khi chúng ta tiến hành thực hiện phép tính trừ. Đối với học sinh lớp 3, việc nắm vững khái niệm này là bước đệm quan trọng để phát triển kỹ năng giải toán. Nhưng "số trừ và số bị trừ" là gì? Làm thế nào để thực hiện phép tính trừ một cách chính xác? Hãy cùng Monkey tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này ngay dưới đây! Số trừ và số bị trừ là gì?Phép tính trừ là một trong bốn phép toán cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép nhân và phép chia. Phép trừ là phép toán dùng để tìm số còn lại sau khi lấy một số ra khỏi một số khác. Ký hiệu của phép trừ là dấu "-". Trong đó, các thành phần cơ bản của một phép trừ sẽ bao gồm: Hiệu, số trừ và số bị trừ. Hiệu, số trừ và số bị trừ là gì? Số bị trừ là số lượng giá trị ban đầu, còn số trừ là số lượng giá trị cần được lấy đi. Kết quả của phép trừ là hiệu, là số lượng giá trị còn lại sau khi lấy đi số trừ. Trong biểu thức toán học, số bị trừ thường được đặt bên trái dấu trừ, còn số trừ được đặt bên phải dấu trừ. Công thức có thể được trình bày như sau: [Số bị trừ] - [Số trừ] = [Hiệu] Ví dụ: 10 - 5 = 5. Trong ví dụ này, 10 là số bị trừ, 5 là số trừ, và 5 là hiệu. Cách thực hiện phép tính trừPhép tính trừ có thể được thực hiện theo hai cách là phép trừ không nhớ và phép trừ có nhớ. Cụ thể như sau: Phép trừ không nhớPhép trừ không nhớ là phép trừ đơn giản nhất, chỉ cần thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái. Để thực hiện phép trừ không nhớ, ta cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 10 - 5 = 5 Trong ví dụ này, ta thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái như sau:
Kết quả là 10 - 5 = 5. Phép trừ có nhớPhép trừ có nhớ là phép trừ phức tạp hơn, cần sử dụng phép cộng để mượn số từ hàng trên xuống hàng dưới khi số bị trừ nhỏ hơn số trừ. Để thực hiện phép trừ có nhớ, ta cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 12 - 7 = 5 Trong ví dụ này, ta thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái như sau:
Kết quả là 12 - 7 = 5. Cách tìm số trừ và số bị trừ chưa biết trong một biểu thứcĐể tìm số bị trừ chưa biết trong một biểu thức, ta sẽ lấy số trừ cộng cho hiệu. Công thức: [Số bị trừ] = [Số trừ] + [Hiệu]. Ví dụ: x - 3 = 7 ⇔ x = 7 + 3 = 10 Để tìm số trừ chưa biết trong một biểu thức, ta sẽ lấy số bị trừ trừ cho hiệu. Công thức: [Số trừ] = [Số bị trừ] - [Hiệu]. Ví dụ: 5 - x = 2 ⇔ x = 5 - 2 = 3 Các tính chất của phép trừPhép trừ có một số tính chất cơ bản, bao gồm:
Dạng bài tập về số trừ và số bị trừ thường gặpĐể giải được các dạng bài tập về số trừ và số bị trừ, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phép trừ, bao gồm: Khái niệm số trừ và số bị trừ, cách thực hiện phép trừ, các tính chất của phép trừ. Dưới đây là các dạng bài tập thường gặp trong chương trình toán học cơ sở. Dạng 1: Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệuTrong một phép trừ, chúng ta thường gặp ba yếu tố chính: số bị trừ, số trừ và hiệu. Vậy, để nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu trong một phép tính trừ, bạn cần xác định vị trí của mỗi số trong phép trừ. Trong đó, số đầu tiên là số bị trừ (đứng trước dấu trừ), số thứ hai là số trừ (đứng sau dấu trừ) và kết quả sau dấu bằng là hiệu. Ví dụ: 58 - 23 = 35 Đáp án:
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. Nhận ưu đãi lên đến 40% NGAY TẠI ĐÂY! Dạng 2: Áp dụng tính chất của số bị trừ và số trừ các phép tính để tính nhanhTrong quá trình thực hiện phép trừ, việc biết đến và áp dụng các tính chất của số trừ và số bị trừ có thể giúp chúng ta tính toán nhanh chóng và hiệu quả hơn. Trong đó, khi thực hiện phép trừ, nếu chúng ta cộng thêm (hoặc trừ đi) cùng một số đơn vị vào cả số trừ và số bị trừ, thì hiệu của phép trừ đều không thay đổi. Các bước giải dạng toán này, cụ thể như sau:
Ví dụ: 486 - 47 = ? Để làm cho phép trừ dễ dàng hơn, chúng ta có thể thêm 3 vào cả hai số, phép tính ban đầu sẽ trở thành: (486 + 3) − (47 + 3) = 489 − 50 = 439 Dạng 3: Tìm số bị trừ và số chưa biết trong một đẳng thứcTrong một đẳng thức có chứa phép trừ, nếu biết hai trong ba yếu tố (số bị trừ, số trừ và hiệu), ta có thể tìm ra yếu tố còn lại. Cụ thể:
Ví dụ: x − 45 = 120. Tìm x? Để tìm x, ta cộng cả hai vế với 45: x = 120 + 45 = 165. Dạng 4: Bài toán có lời vănBài toán có lời văn thường đặt ra một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số trừ và số bị trừ để tìm ra lời giải. Các bước giải dạng bài toán này như sau:
Ví dụ: Một cửa hàng sách có 500 cuốn sách. Sau một ngày bán hàng, cửa hàng đã bán được 320 cuốn. Hỏi sau ngày đó, cửa hàng còn lại bao nhiêu cuốn sách? Hướng dẫn giải: Để tìm số sách còn lại, ta phải trừ số sách đã bán ra khỏi tổng số sách ban đầu. Tóm tắt:
Bài giải: Số sách còn lại = Số sách ban đầu - Số sách đã bán \= 500 - 320 \= 180 cuốn Vậy, sau một ngày bán hàng, cửa hàng còn lại 180 cuốn sách. Hướng dẫn giải bài tập toán về số trừ và số bị trừ trang 77,78 toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh DiềuDưới đây là phần hướng dẫn học sinh giải các bài tập toán về số trừ và số bị trừ trang 77,78 toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh Diều. Bài 3, trang 77, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh DiềuĐề bài: Đáp án: Bài 4, trang 77, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh DiềuĐề bài: Đáp án: Bài 5, trang 77, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh DiềuĐề bài: Đáp án:
Kết quả: Số quả trứng đã nở là: 10 – 6 = 4 (quả trứng) Đáp số: 4 quả trứng.
Kết quả: Số tiền anh Nam đã đưa cho người bán vé là: 12 000 + 8 000 = 20 000 (đồng) Đáp số: 20 000 đồng. Xem thêm:
Bài 6, trang 78, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh DiềuĐề bài: Đáp án:
Như vậy, bài viết này đã cung cấp cho bạn một lượng kiến thức tổng quát về số trừ và số bị trừ, từ khái niệm, cách tính đến các dạng bài toán thường gặp. Nếu như bạn đang tìm kiếm các giải pháp toán học cho con em của mình, thì đừng bỏ qua Monkey Math - ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 cho trẻ mầm non & tiểu học. Tìm hiểu NGAY TẠI ĐÂY! Đâu là số trừ số bị trừ và hiệu?Số bị trừ là số lượng giá trị ban đầu, còn số trừ là số lượng giá trị cần được lấy đi. Kết quả của phép trừ là hiệu, là số lượng giá trị còn lại sau khi lấy đi số trừ. Ví dụ: 10 - 5 = 5. Trong ví dụ này, 10 là số bị trừ, 5 là số trừ, và 5 là hiệu. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. – Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Phép tính trừ được gọi là gì?Trong số học, phép trừ (tiếng Anh: Substraction) thường được biểu thị bằng ký hiệu trừ "-" là một trong bốn phép toán hai ngôi; nó là đảo ngược của phép cộng, nghĩa là nếu chúng ta bắt đầu với một số bất kỳ, thêm một số bất kỳ khác, và rồi bớt đi đúng số mà chúng ta thêm vào, chúng ta được con số chúng ta đã bắt đầu. Hiếu là phép tính gì?+ Hiệu (Hiệu số) là giá trị còn lại sau khi lấy đi ở số bị trừ. VD: 30 – 10 = 20. Trong phép tính này, số bị trừ là 30, số trừ là 10, hiệu là 20. Như vậy, hiệu số hay hiệu là kết quả của phép trừ, là giá trị còn lại sau khi lấy đi ở số bị trừ. |