Bài tập vận dụng công thức điện trở suất vietjack năm 2024

Câu hỏi trang 98 Vật Lí 11: Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài ℓ, tiết diện S và điện trở suất ρ của dây theo công thức R=ρlS.

Quảng cáo

Lời giải:

Điện trở R của vật dẫn kim loại phụ thuộc vào các đại lượng:

- Chiều dài: Độ dài của vật dẫn sẽ làm thay đổi tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron trong vật dẫn. Từ đó I thay đổi dẫn đến R thay đổi. Chiều dài tăng → vận tốc v giảm → I giảm → R tăng.

- Tiết diện: Tiết diện thay đổi dẫn đến I thay đổi, kéo theo R thay đổi. Tiết diện tăng → I tăng → R giảm. Suy ra R tỉ lệ nghịch với tiết diện S.

- Điện trở suất: Điện trở suất thì phụ thuộc vào bản chất kim loại làm vật dẫn, nó sẽ ảnh hưởng đến mật độ hạt tải điện, từ đó I thay đổi dẫn đến R thay đổi. Điện trở suất tăng → vật liệu dẫn điện kém → I giảm → R tăng. Suy ra điện trở tỉ lệ thuận với điện trở suất.

Kết luận: điện trở R phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật dẫn theo công thức R=ρlS.

Quảng cáo

Lời giải bài tập Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm hay khác:

  • Khởi động trang 95 Vật Lí 11: Các thiết bị điện thông thường mà chúng ta dùng hằng ngày đều có các điện trở ....
  • Thí nghiệm trang 95 Vật Lí 11: Chuẩn bị 1 ampe kế 1 vôn kế ....
  • Câu hỏi trang 95 Vật Lí 11: Hãy nhận xét về tỉ số UI đối với từng vật dẫn X và vật dẫn Y ....
  • Câu hỏi 1 trang 97 Vật Lí 11: Đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở có đặc điểm gì? ....
  • Câu hỏi 2 trang 97 Vật Lí 11: Độ dốc của đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào? ....

Quảng cáo

  • Câu hỏi trang 100 Vật Lí 11: Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của nhiệt điện trở NTC vào nhiệt độ? ....
  • Câu hỏi trang 100 Vật Lí 11: Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2 ....
  • Hoạt động trang 100 Vật Lí 11: Đồ thị Hình 23.10 thể hiện đường đặc trưng vôn - ampe của hai linh kiện là dây tóc bóng đèn và dây kim loại ....
  • Em có thể trang 101 Vật Lí 11: Giải thích được nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại ....
  • Em có thể trang 101 Vật Lí 11: Giải thích được tại sao sử dụng đèn LED tiết kiệm năng lượng điện hơn so với bóng đèn dây tóc ....

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vật Lí 11 Bài 21: Tụ điện
  • Vật Lí 11 Bài 22: Cường độ dòng điện
  • Vật Lí 11 Bài 24: Nguồn điện
  • Vật Lí 11 Bài 25: Năng lượng và công suất điện
  • Vật Lí 11 Bài 26: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá
  • Bài tập vận dụng công thức điện trở suất vietjack năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập vận dụng công thức điện trở suất vietjack năm 2024

Bài tập vận dụng công thức điện trở suất vietjack năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 2: Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động ξ = 1,5 V và điện trở trong r = 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V - 6W. Coi như bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

1. HS: Đọc trước bài mới

2. GV: Hệ thống bài tập về công thức tính điện trở

2. Kiểm tra

3. Bài mới.

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV cho học sinh quan sát hai mẫu dây. Một loại lõi nhôm, lõi đồng, tại sao dây đồng lại dắt hơn dây nhôm về giá thành? Có phải chỉ chất liệu không? Sự dẫn điện của hai chất liệu này như nảo? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau.

- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay của vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

HĐ1. Tìm hiểu về điển trở suất. - Y/C HS đọc thông tin mục 1và trở lời câu hỏi:

+ Điện trở suất của một vật liệu là gì?

+ Điện trở suất kí hiệu như thế nào?

+ Đơn vị điện trở suất?

- Gọi HS khác nhận xét

- GV kết luận lên bảng

- GV treo bảng điện trở suất ở 200 của một số chất

- Gọi HS tra bảng để xác định điện trở suất của một số chất và giảI thích ý nghĩa con số.

- Y/C cá nhân HS hoàn thành C2

- Gọi HS nhận xét

- GV kết luận

- Đọc thông tin mục 1 và trả lời các câu hỏi Gv nêu

- Ghi vở

- Quan sát

- Tra bảng

- Trả lời C2

- Ghi vở

  1. Điện trở suất công thức tính điện trở.

1. Điện trở suất.

- Điện trở suất của một vật liệu ( hay 1 chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2

- Điện trở suất có kí hiệu là ρ

- Đọc là: rô

- Đơn vị là: Ωm.

C2:Điện trở của dây contantan có chiều dài 1m và S = 1mm2 là 0,5 Ω.

HĐ2: Xây dựng công thức tính điện trở. - Y/c HS đọc C3

- Y/C HS thực hiện theo các bước hoàn thành bảng 2

- Rút ra công thức tính R= ?

- Y/C HS ghi công thức R và giảI thích ý nghĩa kí hiệu và đơn vị cua từng đại lượng trong công thức vào vở.

GV thông báo biện pháp tích hợp môi trường: Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm toả nhiệt trên dây. nhiệt lương toả ra trên dây là nhiệt lương vô ích. Mỗi dây dẫn làm bằng một vật liệu xác định nếu sử dụng không đúng cường độ dây dẫn sẽ nóng chảy gây ra hoả hoạn…

Biện pháp: Cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ……

- Đọc C3 và hoàn thành bảng 2

- HS rút ra công thức

- HS ghi công thức và giảI thích các kí hiệu

- Ghi công thức và giảI thích ý nghĩa con số

2. Công thức điện trở

C3:

3. Kết luận:

Trong đó: ρ điện trở suất

l Chiều dài dây dẫn

s tiết diện dây dẫn

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1 : Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?

  1. R3 > R2 > R1
  1. R1 > R3 > R2
  1. R2 > R1 > R3
  1. R1 > R2 > R3

Đáp án : A

Câu 2 : Lập luận nào sau đây là đúng?

Điện trở của dây dẫn

  1. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
  1. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
  1. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
  1. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Đáp án : C

Câu 3 : Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là:

Đáp án : B

Câu 4 : Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U. Biết điện trở suất của nicrom . Điện trở của dây dẫn có giá trị là:

  1. 55 Ω
  1. 110 Ω
  1. 220 Ω
  1. 50 Ω

Đáp án : A

Câu 5 : Cần làm một biến trở 20 bằng một dây constantan có tiết diện 1 mm2 và điện trở suất 0,5.10-6. Chiều dài của dây constantan là:

  1. 10m
  1. 20m
  1. 40m
  1. 60m

Đáp án : C

Câu 6 : Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là:

  1. 2A
  1. 4A
  1. 6A
  1. 8A

Đáp án : B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

HDHS hoàn thành C4

Để tính điện trở ta vận dụng công thức nào?

Gọi học sinh khác nhận xét

GV chốt lại

- Hoàn thành C4

-Ghi vở

Nhận xét

Ghi vở

II. Vận dụng:

C4: Tóm tắt: l=4m; d=1mm=10-3m.

ρ = 1,7.10-8 Ωm

R=?

Bài giải: Diện tích tiết diện dây đồng là:

Áp dụng cụng thức tính

Điện trở của dây đồng là 0,087 Ω

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

* Nghiên cứu về sự dẫn điện trong thực tế của nước biển và nước uống

Nước biển có điện trở suất khoảng 0,2Ω.m còn nước uống thông thường có điện trở suất trong khoảng từ 20Ω.m đến 2000Ω.m ⇒ Nước biển dẫn điện tốt hơn nước uống thông thường khoảng từ 100 đến 10000 lần

4. Hướng dẫn về nhà:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập vận dụng công thức điện trở suất vietjack năm 2024

Bài tập vận dụng công thức điện trở suất vietjack năm 2024

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Vật Lí 9 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.