Bài tập tự luận về phương trình đường tròn năm 2024
Làm quen với phương trình chính tắc và phương trình tổng quát của đường tròn. Luyện tập giải một số bài toán sử dụng hai phương trình này. Show
Phương trình chính tắc của đường trònPhương trình đường tròn ở dạng trên thường được gọi là phương trình chính tắc của đường tròn. Tâm đường tròn có tọa độ (a ;b) và bán kính là r. Phương trình đường tròn cũng có thể được viết dưới dạng tổng quát, bằng cách khai triển phương trình chính tắc và rút gọn các hạng tử giống nhau. Ví dụ, phương trình chính tắc của đường tròn có tâm (1 ;2) và bán kính 3 là (x−1)2+(y−2)2=32. Ta sẽ tìm phương trình tổng quát của đường tròn trên như sau: (x−1)2+(y−2)2=32(x2−2x+1)+(y2−4y+4)=9x2+y2−2x−4y−4=0 Bạn muốn tìm hiểu thêm về phương trình đường tròn? Hãy xem video này. Dạng bài 1: Áp dụng phương trình chính tắc của đường trònDạng bài 2: Viết phương trình đường trònDạng bài 3: Áp dụng phương trình tổng quát của đường trònPhương trình tổng quát của đường tròn có thể được biến đổi về dạng chính tắc bằng cách áp dụng phương pháp "phần bù bình phương". Ví dụ, phương trình tổng quát x2+y2+18x+14y+105=0 có thể được viết lại dưới dạng chính tắc như sau: x2+y2+18x+14y+105=0x2+y2+18x+14y=−105(x2+18x)+(y2+14y)=−105(x2+18x+81)+(y2+14y+49)=−105+81+49(x+9)2+(y+7)2=25(x−(−9))2+(y−(−7))2=52 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm cố định là \(A\left( {2;0} \right),\,\,B\left( {0;\,\,2} \right).\) Cho biết quỹ tích các điểm \(M\)thỏa mãn điều kiện \(M{A^2} + M{B^2} = 12\) là một đường tròn bán kính \(R\). Tìm \(R\).
Đáp án: D Phương pháp giải: Gọi \(M\left( {x;y} \right)\) thay và đẳng thức bài cho tìm mối quan hệ giữa \(x\) và \(y\). Từ đó suy ra tập hợp điểm M. Lời giải chi tiết: Gọi \(M\left( {x;y} \right)\) ta có: \(AM = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 0} \right)}^2}} \) \( = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {y^2}} \) \( \Rightarrow M{A^2} = A{M^2} = {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2}\) \(BM = \sqrt {{{\left( {x - 0} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2}} \) \( = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2}} \) \( \Rightarrow M{B^2} = B{M^2} = {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2}\) Do đó ta có: \(M{A^2} + M{B^2} = 12\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 12\\ \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 + {y^2} + {x^2} + {y^2} - 4y + 4 = 12\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2{y^2} - 4x - 4y - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2 = 0\end{array}\) Dễ thấy, phương trình trên là phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {1;1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {1^2} - \left( { - 2} \right)} = 2\). Vậy tập hợp điểm M thỏa mãn \(M{A^2} + M{B^2} = 12\) là đường tròn tâm \(I\left( {1;1} \right)\) và bán kính \(R = 2\). Chọn D. Đáp án - Lời giải Phương trình đường tròn là một trong những phần kiến thức vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 10 nói riêng và toán THPT nói chung. Bởi vậy, VUIHOC đã viết bài viết này nhằm củng cố lý thuyết cùng với các dạng bài tập rất hay về phương trình đường thẳng nhằm giúp các em nắm bắt kiến thức và học tập dễ dàng hơn. Để học thêm được nhiều các kiến thức hay và thú vị về Toán học 10 cũng như Hoá học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé! Với 15 bài tập trắc nghiệm Phương trình đường tròn Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Phương trình đường tròn (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10Câu 1. Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn C:x−12+y+32=25 là: Quảng cáo
Hiển thị đáp án Câu 2.Cho đường tròn C:x2+y+42=4 có tọa độ tâm I(a; b) và bán kính R = c. Nhận xét nào sau đây đúng về a, b và c:
D.a – 2b = – 2c. Hiển thị đáp án Quảng cáo Câu 3.Cho phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Điều kiện của a, b, c để phương trình đã cho là phương trình đường tròn:
Hiển thị đáp án Câu 4. Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x2 + y2 = 16 là:
Hiển thị đáp án Câu 5. Đường tròn (C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0 có tâm I, bán kính R lần lượt là: Quảng cáo
Hiển thị đáp án Câu 6. Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R = 1 có phương trình là:
Hiển thị đáp án Câu 7. Đường tròn có tâm I (1; 2), bán kính R = 2 có phương trình là:
Hiển thị đáp án Quảng cáo Câu 8. Đường tròn (C)đi qua ba điểm A (– 1; – 2), B(0; 1) và C(1; 2) có phương trình là:
Hiển thị đáp án Câu 9. Đường tròn (C) có tâm I (– 2; 3) và đi qua M (2; – 3) có phương trình là:
Hiển thị đáp án Câu 10. Đường tròn đường kính AB với A (3; – 1), B (1; – 5) có phương trình là:
Hiển thị đáp án Câu 11. Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y + 2)2 = 9 tại điểm M (2; 1) là:
Hiển thị đáp án Câu 12. Cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 2. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) biết đường d song song với đường thẳng d’: x + y + 3 = 0.
Hiển thị đáp án Câu 13. Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): x2 + y2 – 3x – y = 0 tại điểm N(1; – 1) là:
Hiển thị đáp án Câu 14. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x – 3)2 + (y + 1)2 = 5, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 2x + y + 7 = 0.
Hiển thị đáp án Câu 15. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn C:x2+y2+4x+4y−17=0, biết tiếp tuyến vuông góc đường thẳng d: 3x – 4y – 2018 = 0.
Hiển thị đáp án Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |