Bài tập tính thời gian thế hệ Sinh 10

Phương pháp Tính thời kì lứa tuổi và hằng số vận tốc sinh trưởng của VSV Sinh học 10

[rule_3_plain]

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các tri thức về lứa tuổi và vận tốc sinh trưởng của vi sinh vật qua nội dung tài liệu Phương pháp Tính thời kì lứa tuổi và hằng số vận tốc sinh trưởng của vi sinh vật Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo!

CÁC BÀI TẬP VỀ THỜI GIAN THẾ HỆ VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

A. Phương pháp

– Số lượng tế bào của quần thể: Nt = N0 × 2n

– Thời gian lứa tuổi: 

[g = frac{1}{u} = frac{t}{n}]

– Vận tốc sinh trưởng riêng [số lần phân chia trong 1 đơn vị thời kì]: 

[g = frac{1}{g} = frac{n}{t}]

Trong đấy: 

n: số lần phân chia chỉ cần khoảng t

t: thời kì phân chia

B. Bài tập minh họa

Câu 1: 1 loài vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13 gam. Khi nuôi cấy 5.10-11 gam vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy sau 4 giờ đạt đến khối lượng là 2,56.10-8 gam, sau 6 giờ thì đạt khối lượng 1,76.10-4 gam. Xác định thời kì lứa tuổi [g] của loài vi khuẩn này?

Hướng áp giải

– Gọi n là số lứa tuổi của vi khuẩn từ khi 6 giờ tới 8 giờ.

Ta có: 2,56 × 10-8 × 2n = 1,766.10-4

[begin{array}{l} Rightarrow {2^n} = frac{{1,{{766.10}^{ – 4}}}}{{2,{{56.10}^{ – 8}}}} = 6875 Rightarrow n = frac{{ln 6875}}{{ln 2}} = 12,7471

end{array}]

Hằng số vận tốc sinh trưởng:

[u = frac{n}{{{t_2} – {t_1}}} = frac{{12,7471}}{{8 – 6}} approx 6,3736][lần/giờ]

Thời gian lứa tuổi là: 

[g = frac{1}{u} = frac{1}{{6,3736}} approx 0,1569][giờ] ≈ 9,4138 [phút]

Câu 2: Theo dõi thời kì phân chia và số tế bào vi khuẩn, người ta nhận được bảng sau:

Thời gian [phút]

Số lần phân chia

2n

Số tế bào của quần thể

0

0

1

1

30

1

2

2

60

2

4

4

90

3

8

8

a] Hãy xác định thời kì lứa tuổi [g] và vận tốc sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên?

b] Giả sử, cấy 1 lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng C, nhận thấy pha thăng bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tế bào/ml. Liệu vi khuẩn có qua pha tiềm phát ko?

Hướng áp giải

Thời gian lứa tuổi g = 30 phút = ½

Vận tốc sinh trưởng riêng: u=1/g=2

Sau 7 giờ chủng vi sinh vật trên đã phân chia với số lần là:

Nt = N0 x 2n

1638400 = 200 x 2n –> n=13

Thời gian cần cho 13 lần phân chia là: 13´30 = 390

Thời gian cần cho pha tiềm phát là: 7´60 – 390 = 30 phút

Kết luận:

Thời gian lứa tuổi g = 30 phút

Vận tốc sinh trưởng riêng: u = 2

Vậy, có pha tiềm phát 30 phút

Câu 3: Người ta cấy vào 5 ml môi trường nuôi cấy phù hợp 106 Staphylococcus và 102 loại vi khuẩn biến chủng N0 II [biến chủng].

a] Hỏi số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml tạo thời khắc 0 giờ?

b] Sau 6 giờ nuôi ủ số lượng của mỗi chủng [ngoại trừ pha tiềm phát] đếm được là 8.108 Staphylococcus/ml và 3 x 103 chủng N0 II/ml. Hỏi thời kì của 1 lứa của 2 chủng là bao lăm?

Hướng áp giải

a] Ta có:

– Số lượng vi khuẩn Staphylococcus trong 1ml môi trường: 106 /5 = 2.105 [tế bào]

 – Số lượng vi khuẩn N0 II [biến chủng] trong 1ml môi trường: 102 /5 = 20 [tế bào]

b] Ta có:

+ 2 x 105 x 2n1 = 8 x 108 => 2n1 = 4 x 103

=> n1 = [ln4 + 3ln10]/ln2 ≈ 11,966

Vậy thời kì lứa tuổi của Staphylococcus là:

[g = frac{t}{n} = frac{{6×60}}{{11,966}} approx 30] phút

+ 20 x 2n2 = 3 x 103 => 2n2 = 150

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Trong điều kiện nuôi ủ 1 loài vi khuẩn ở 37°C người ta đếm được:

– Sau 6 giờ có 5,25.105 tế bào

– Sau 8 giờ có 8,5. 106 tế bào

Hãy tính hằng số vận tốc phân chia [u] và thời kì lứa tuổi [g] của loài vi khuẩn này? Giả sử khối lượng khô của mỗi tế bào vi khuẩn này là 0,3 μg, với vận tốc sinh trưởng như trên, hãy cho biết cần phải nuôi cấy chỉ cần khoảng bao lăm giờ nữa để nhận được 2kg sinh khối.

Câu 2: Người ta nuôi 55g vi khuẩn X trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 5 giờ nuôi thì khối lượng vi khuẩn nhận được là 1,8kg. Nếu nuôi tiếp 3 giờ nữa thì khối lượng nhận được là 500kg.

a. Hãy xác định thời kì lứa tuổi và hằng số vận tốc sinh trưởng của vi khuẩn.

b. Từ 10g vi khuẩn X, được nuôi trong môi trường tối ưu thì phải mất bao lăm giờ để nhận được 1 tấn vi khuẩn?

Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Phương pháp Tính thời kì lứa tuổi và hằng số vận tốc sinh trưởng của VSV Sinh học 10. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Phương pháp Xác định trình tự nucleotit trên phân tử ADN hoặc ARN Sinh học 10
Lý thuyết Các nguyên tố hóa học và nước – Sinh học 10

Chúc các em học tập tốt !

Phương pháp gải Dạng xác định thời kì của pha tiềm phát ở vi sinh vật Sinh học 10

1163

Phương pháp Xác định thể tích lấy mẫu để mật độ VSV luôn bất biến Sinh học 10

422

Phương pháp Xác định mật độ vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy Sinh học 10

966

Kiến thức trọng điểm về Axit Đêoxiribônucleic [ADN] Sinh học 10

578

Lý thuyết và bài tập về Gen, mã di truyền và giai đoạn nhân đôi ADN Sinh học 12

254

Tổng hợp các công thức phần ADN – Phiên mã – Dịch mã Sinh học 12

1070

[rule_2_plain]

#Phương #pháp #Tính #thời #gian #thế #hệ #và #hằng #số #tốc #độ #sinh #trưởng #của #VSV #Sinh #học

Tính thời gian gian thế hệ của vi khuẩn biết 3 x 2n = 208

1. ở 1 loài vi khuẩn nếu bắt đầu nuôi 13 tế bào thì sau c6h lượng tế bào đạt đc là 208. tính thời gian thế hệ của vi khuẩn trên?

2.1 chủng vi khuẩn có tgian thế hệ là 20p' ban đầu có 102 tế bào sau một số thế hệ số luộng tế bào của quần thể là 64.102 . Xác định thời gian để đạt được số lượng tế bào đó.

mọi người giúp mk vs m đag rất cần ạ

CMtaỊH. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Bài 25 SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT KIẾN THỨC Cơ BẲN Thời gian thế hệ [g] là thời gian tính từ khi một tể bào sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia. Sau g, sô' tế bào trong quần thể tăng gấp đôi. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm 4 pha cơ bản: pha tiềm phát, pha luỹ thừa, pha cân bằng và pha suy vong. Trong nuôi cấy liên tục, thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định, quần thể vi sinh vật sẽ sinh trưởng liên tục, dịch nuôi cấy có mật độ vi sinh vật tương đổi Ổn định. CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA A. PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể biến đổi thế nào? Nếu sô' lượng tể bào ban đầu [No] không phải là 1 tế bào mà là 105 tế bào thì sau 2 giờ sô' lượng tế bào trong bình [N] là bao nhiêu? Trả lời: Sau thời gian của 1 thế hệ, số’ tế bào trong quần thể tăng gấp đôi. Nếu số lượng tế bào ban đầu [No] là 105 thì sau 2 giờ sô' lượng tế bào trung bình là: N = N„ X 2" Sô' lần phân bào [n] của E. coli trong 2 giờ: 120 n = —- 20 n = 6 lần N = 105 X 26 N = 64.105 Hãy tính số lần phân chia của E. coli trong 1 giờ. Trả lời: Sô' lần phân chia của E. coli trong 1 giờ [60 phút] là: 60 n = —— 20 n = 3 lần Để thu dược sô lượng vỉ sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào? Trả lời: Để thu được sô lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bàng. Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuấn thì phải làm gi? Trả lời: Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải bố’ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương. B. CẦU HỎI VÀ BÀI TẬP Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quẩn thể vi khuẩn. Trả lời: Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vá khuẩn: Pha tiền phát [pha lag]: Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thế chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành đế phân giải cơ chất. Pha lũy thừa [pha log]: Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh. Pha cân bằng: Sô’ lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đối theo thời gian, vì số lượng tế bào sinh ra bằng sô lượng tế bào chết. Pha suy vong: Sô’ lượng tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều. Vì sao quá trỉnh sinh trường của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này? Trả lời: Sau một đợt nuôi cấy theo đợt [không liên tục] khi nuôi tiếp thì vi khuẩn lại phải bắt đầu từ pha tiềm phát đế thích nghi với môi trường mới, enzim cảm ứng được hình thành để phần giải cơ chất. Còn trong nuôi liên tục do chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương bảo đảm môi trường sống của vi khuẩn được ổn định nên không phải sau 1 dợt nuôi lại phải bắt đầu từ pha tiềm phát như ở nuôi không liên tục. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân huỷ ở pha suy vong, còn trong nuôi liên tục hiện tượng này không xảy ra? Trả lời: Trong nuôi liên tục không có hiện tượng vi sinh vật tự phân huỷ ở pha suy vong vì chất dinh dưỡng được bố’ sung liên tục, không xảy ra tình trạng chất dinh dưỡng bị cạn kiệt, đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương nên chất độc hại không tích lũy quá nhiều.

- Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể biến đổi như thế nào?

- Nếu số lượng tế bào ban đầu N0 không phải là 1 tế bào mà là 105 tế bào thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình [N] là bao nhiêu?

- Sau 1 thế hệ, số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi

- Ta có thời gian thế hệ là g =20’; Thời gian nuôi cấy t= 2h = 120’

Vậy số lần phân chia [số thế hệ] là: 6 lần

Số tế bào trong bình sau 2h là: = 105 × 26 = 64.105 tế bào.

Video liên quan

Chủ Đề