Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

Giải Toán lớp 3 trang 105, 106 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của bài Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 của chủ đề 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Show

    Giải SGK Toán 3 trang 105, 106 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

    Bài 1

    \>; <; =?

    Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

    Lời giải:

    • 5 689 và 5 690

    Số 5 689 và số 5 690 đều có chữ số hàng nghìn là 5, chữ số hàng trăm là 6.

    Số 5 689 có chữ số hàng chục là 8, số 5 690 có chữ số hàng chục là 9.

    Do 8 < 9 nên 5 689 < 5 690.

    • 7 100 và 7 099

    Số 7 100 và số 7 099 đều có chữ số hàng nghìn là 7.

    Số 7 100 có chữ số hàng trăm là 1, số 7 099 có chữ số hàng trăm là 0.

    Do 1 > 0 nên 7 100 > 7 099.

    • 4 000 và 3 600 + 400

    Ta có: 3 600 + 400 = 4 000.

    Do đó 4 000 = 3 600 + 400.

    • 6 000 + 4 000 và 9 000

    Ta có: 6 000 + 4 000 = 10 000.

    Do số 10 000 có năm chữ số, số 9 000 có bốn chữ số nên 10 000 > 9 000.

    Hay 6 000 + 4 000 > 9 000.

    • 7 000 + 2 000 và 9 000

    Ta có: 7 000 + 2 000 = 9 000.

    • 8 000 + 2 000 và 11 000

    Ta có: 8 000 + 2 000 = 10 000.

    Do 10 000 < 11 000 nên 8 000 + 2000 < 11 000.

    Vậy ta điền dấu và ô trống như sau:

    Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

    Bài 2

    Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:

    1. Từ bé đến lớn.
    1. Từ lớn đến bé.

    Lời giải:

    - Số 4 768 và số 4 827 đều có chữ số hàng nghìn là 4.

    Số 4 768 có chữ số hàng trăm là 7, số 4 827 có chữ số hàng trăm là 8.

    Do 7 < 8 nên 4 768 < 4 827.

    - Số 5 189 và số 5 786 đều có chữ số hàng nghìn là 5.

    Số 5 189 có chữ số hàng trăm là 1, số 5 786 có chữ số hàng trăm là 7.

    Do 1 < 7 nên 5 189 < 5 786.

    Do 4 < 5 nên 4 768 < 4 827 < 5 189 < 5 786.

    Vậy:

    1. Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 4 768; 4 827; 5 189; 5 786.
    1. Sắp xếp các số từ lớn đến bé: 5 786; 5 189; 4 827; 4 768.

    Bài 3

    1. Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

    Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

    1. Viết các tổng sau thành số (theo mẫu):

    Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

    4 000 + 700 + 40 + 2 2 000 + 600 + 40 + 8

    5 000 + 500 + 50 + 5 3 000 + 900 + 8

    Lời giải:

    1. - Số 2 894 gồm 2 nghìn, 8 trăm, 9 chục, 4 đơn vị.

    Vậy 2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4.

    - Số 7 205 gồm 7 nghìn, 2 trăm, 5 đơn vị.

    Vậy 7 205 = 7 000 + 200 + 5.

    - Số 5 668 gồm 5 nghìn, 6 trăm, 6 chục, 8 đơn vị.

    Vậy 5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8.

    - Số 3 327 gồm 3 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 7 đơn vị.

    Vậy 3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7.

    1. 4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742

    2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648

    5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555

    3 000 + 900 + 8 = 3 908

    Bài 4

    Tính nhẩm:

    6 000 + 3 000 – 5 000

    7 000 – (1 500 + 4 500)

    8 000 – 3 000 – 2 000

    6 000 + 2 000 – 3 000

    Lời giải:

    Nếu trong biểu thức chỉ chứa phép cộng và phép trừ, ta thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải.

    Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    6 000 + 3 000 – 5 000 = 9 000 – 5 000 = 4 000

    8 000 – 3 000 – 2 000 = 5 000 – 2 000 = 3 000

    7 000 – (1 500 + 4 500) = 7 000 – 6 000 = 1 000

    6 000 + 2 000 – 3 000 = 8 000 – 3 000 = 5 000

    Bài 5

    Đặt tính rồi tính:

    23 × 3

    93 : 3

    114 × 6

    558 : 5

    4 325 × 2

    9 216 : 4

    12 318 × 3

    84 273 : 6

    Lời giải:

    Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

    + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

    + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

    Vậy 23 × 3 = 69.

    Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

    + 9 chia 3 được 3, viết 3

    3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0

    + Hạ 3, 3 chia 3 bằng 1, viết 1

    1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0

    Vậy 93 : 3 = 31.

    Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép tính như sau:

    Bài tập thực hành toán lớp 3 trang 105

    Bài 6

    Tính giá trị của các biểu thức sau:

    1. 250 – 550 : 5
    1. 350 : 7 – 6
    1. 450 – (50 + 350)
    1. (500 + 40) x 2

    Lời giải:

    Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.

    Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    1. 250 – 550 : 5 = 250 – 110 = 140
    1. 350 : 7 – 6 = 50 – 6 = 44
    1. 450 – (50 + 350) = 450 – 400 = 50
    1. (500 + 40) × 2 = 540 × 2 = 1080

    Bài 7

    Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chiều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách tham quan?