Bài tập kinh doanh chênh lệch tỷ giá

  • 1. GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY [FOREX SPOT TRANSACTIONS] 1 GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY [FOREX SPOT TRANSACTIONS] Mục tiêu: • Nắm được thế nào là giao dịch giao ngay • Nắm các quy ước và hiểu kỹ thuật giao dịch giao ngay • Nắm được đặc điểm họat động của thị trường giao ngay liên ngân hàng và thị trường bán lẻ • Nắm được các rủi ro trong giao dịch giao ngay • Hiểu và biết cách thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá [ARBITRAGE] 2 GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY [FOREX SPOT TRANSACTIONS] Nội dung: 2.1. Khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay 2.2. Kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay 2.3. Các rủi ro trong giao dịch ngoại hối giao ngay 2.4. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá 3 1
  • 2. GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY  KHÁI NIỆM: Giao dịch ngọai hối giao ngay [Forex Spot Transactions] là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận mua bán ngoại hối theo tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng [thanh toán] được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc kế tiếp. ** Tại sao cần 2 ngày làm việc ? → Các bên giao dịch [chủ yếu là các ngân hàng] cần thời gian làm thủ tục hạch toán các tài khoản liên quan cho số tiền đã thỏa thuận. → Các bên giao dịch có thể thuộc các vùng địa lý có múi giờ khác nhau. 4 2.2. KỸ THUẬT GIAO DỊCH NGỌAI HỐI GIAO NGAY 2.2.1. Ngày giao dịch và ngày giá trị 2.2.2. Yết tỷ giá giao ngay 2.2.3. Giao dịch giao ngay bán lẻ 2.2.4. Thị trường giao ngay liên ngân hàng 5 2.2. 2.2.1. NGÀY GIAO DỊCH VÀ NGÀY GIÁ TRỊ  Ngày giao dịch [Transaction date / Trade date / KỸ Contract date] : là ngày bên mua và bên bán ký kết hợp đồng ngoại hối giao ngay. THUẬT  Ngày giá trị [Value date / Payment date] : là ngày thực hiện hợp đồng, thường là ngày làm việc thứ GIAO hai sau ngày giao dịch, thực hiện theo tỷ giá đã thỏa thuận khi ký kết giao dịch. DỊCH  Nếu ngày giá trị rơi vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì sẽ được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp GIAO gần nhất.  Mỗi một quốc gia có quy định riêng về ngày nghỉ NGAY cuối tuần và ngày nghỉ lễ → các nhà KD ngọai hối 6 [dealers] cần nắm rõ. 2
  • 3. DỊCH VÀ NGÀY GIÁ TRỊ Ngày giao dịch Ngày giá trị T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 0 1 2 0 1 X X 2 Ngày giao dịch Ngày giá trị 7 2.2.1. NGÀY GIAO DỊCH VÀ NGÀY GIÁ TRỊ * Một số giao dịch với ngày giá trị đặc biệt : Các nhà KD ngọai hối [dealer] có thể tự thỏa thuận ngày giá trị khác đi → tỷ giá áp dụng sẽ khác tỷ giá giao ngay .  Tod : việc thanh toán được thực hiện ngay trong ngày giao dịch [ngày giá trị = ngày giao dịch].  Tom : việc thanh toán được thực hiện vào ngày làm việc hôm sau [ngày giá trị = ngày giao dịch + 1 ngày làm việc].  Spot/Next : việc thanh toán được thực hiện vào ngày làm việc thứ 3 sau ngày giao dịch [ngày giá trị = ngày 8 giao dịch + 3 ngày làm việc]. 2.2.2. YẾT TỶ GIÁ GIAO NGAY 2.2.  Khi yết tỷ giá trên thị trường, các nhà tạo thị trường báo tỷ giá hai chiều : tỷ giá giao ngay mua vào KỸ [Spot Bid Rate] và tỷ giá giao ngay bán ra [Spot Ask Rate]. THUẬT • Tỷ giá giao ngay mua vào [Sb] : tỷ giá tại đó nhà tạo thị trường sẵn sàng mua giao ngay đồng tiền yết giá. GIAO • Tỷ giá giao ngay bán ra [Sa] : tỷ giá tại đó nhà tạo thị trường sẵn sàng bán giao ngay đồng tiền yết DỊCH giá.  Nhà tạo thị trường luôn mua đồng tiền với giá thấp, GIAO bán đồng tiền với giá cao.  Khách hàng [người chấp nhận giá] ở vị thế ngược lại, tức mua đồng tiền với giá cao, bán với giá thấp. NGAY 9 Ví dụ : S[USD/GBP] = 1.9235 – 1.9264 3
  • 4. GIÁ GIAO NGAY ** CÁCH YẾT TỶ GIÁ [VIẾT ĐẦY ĐỦ] : - Cách 1 : USD1 = VND16820 – [/] 16860 - Cách 2 : 1USD = 16820 – [/] 16860VND - Cách 3 : USD/VND16820 – [/] 16860 - Cách 4 : 16820 – [/] 16860VND/USD - Cách 5 : VND16820 – [/] 16860/USD 10 2.2.2. YẾT TỶ GIÁ GIAO NGAY ** CÁCH YẾT TỶ GIÁ [VIẾT GỌN] : - Cách 1 : USD1 = VND16820 – [/] 60 - Cách 2 : 1USD = 16820 – [/] 60VND - Cách 3 : USD/VND16820 – [/] 60 - Cách 4 : 16820 – [/] 60VND/USD - Cách 5 : VND16820 – [/] 60/USD 11 2.2.2. YẾT TỶ GIÁ GIAO NGAY ** CÁCH YẾT TRONG THỰC TẾ : USD/CHF 1.2 5 48 / 63 Big Figure  Con số 5 hay 1.25 : Số lớn [Big Figure] Bid Point  Con số 48 : điểm tỷ giá mua vào [Bid Ask Point Point]  Con số 63 : điểm tỷ giá bán ra [Ask Point] 12 4
  • 5. GIÁ GIAO NGAY TỶ GIÁ NGÀY 24/8/2007 TẠI EXIMBANK Loại ngoại tệ Tỷ giá mua Tỷ giá bán Tiền mặt Chuyển khoản Đô-la Mỹ USD 50 - 100 16.217,00 16.239,00 16.239,00 5 - 20 16.201,00 16.239,00 16.239,00 Dưới 5 16.185,00 16.239,00 16.239,00 Bảng Anh GBP 32.373,00 32.470,00 32.674,00 Đô-la Hồng Kông HKD 2.030,00 2.069,00 2.094,00 Franc Pháp FRF 3.027,00 - - Franc Thụy Sĩ CHF 13.421,00 13.461,00 13.570,00 Mác Đức DEM 10.536,00 - - Yên Nhật JPY 139,03 139,45 140,60 Ðô-la Úc AUD 13.250,00 13.290,00 13.393,00 Ðô-la Canada CAD 15.361,00 15.407,00 15.524,00 Ðô-la Singapore SGD 10.596,00 10.628,00 10.709,00 Euro EUR 21.947,00 22.013,00 22.167,00 Ðô-la New Zealand NZD 11.462,00 11.519,00 11.680,00 13 TGLNH : 16.158 VND/USD [+/-0,5%] Nguồn : www.eximbank.com.vn/ tygia 14 2.2.3. GIAO DỊCH GIAO NGAY BÁN LẺ  Thị trường giao ngay bán lẻ còn được gọi là thị trường khách hàng.  Diễn ra giữa khách hàng mua bán lẻ và ngân hàng thương mại  NHTM là nhà tạo giá, khách hàng mua bán lẻ là người chấp nhận giá.  Khách hàng mua bán lẻ [doanh nghiệp, nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân] mua bán ngoại tệ để thực hiện các hoạt động XNK, đầu tư quốc tế, đi vay và trả nợ bằng ngoại tệ, chuyển tiền phi mậu dịch… → giao dịch tiền mặt và giao dịch trên tài khỏan ngân hàng.15 5
  • 6. GIAO NGAY BÁN LẺ  Thông thường sau khi xác nhận giao dịch mua hay bán ngoại tệ với khách hàng, NHTM tiến hành bán lại hay mua lại với khách hàng khác [hoặc thực hiện trên thị trường liên ngân hàng] để kiếm lời.  Giao dịch trên thị trường bán lẻ có quy mô tương đối nhỏ.  Tỷ giá áp dụng : là tỷ giá mua bán lẻ với các đặc điểm :  Được tính tóan trên cơ sở tỷ giá liên ngân hàng [tỷ giá bán buôn].  Ít biến động, thường là một ngày một giá hoặc chỉ thay đổi 2 - 3 lần trong ngày.  Spread rộng hơn so với spread trên thị trường liên ngân hàng. 16 2.2.3. GIAO DỊCH GIAO NGAY BÁN LẺ Cash Client Interbank Interbank Client Cash Buying Bid Rate Bid Rate Ask Rate Ask Rate Selling Interbank Spread Client Spread Cash Spread 17 2.2.3. GIAO DỊCH GIAO NGAY BÁN LẺ  Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán ngọai tệ tiền mặt [cash spread] lớn nhất là do tốn nhiều chi phí bởi các nguyên nhân sau :  Doanh số giao dịch nhỏ.  Chi phí cho nhân viên nhiều : nhân viên kho quỹ, kiểm đếm, nhân viên bảo vệ phòng giao dịch, két bạc, vận chuyển …  Luôn phải dự trữ các lọai ngọai tệ tiền mặt trong két bạc để đổi tiền khách hàng → không có lãi suất như tiền trên tài khỏan.  Rủi ro nhầm lẫn khi kiểm đếm ; rủi ro tiền rách, tiền giả ; rủi ro trộm cắp, cướp giật khi vận chuyển. 18 6
  • 7. GIAO NGAY BÁN LẺ TỶ GIÁ NGÀY 24/8/2007 TẠI EXIMBANK Loại ngoại tệ Tỷ giá mua Tỷ giá bán Tiền mặt Chuyển khoản Đô-la Mỹ USD 50 - 100 16.217,00 16.239,00 16.239,00 5 - 20 16.201,00 16.239,00 16.239,00 Dưới 5 16.185,00 16.239,00 16.239,00 Bảng Anh GBP 32.373,00 32.470,00 32.674,00 Đô-la Hồng Kông HKD 2.030,00 2.069,00 2.094,00 Franc Pháp FRF 3.027,00 - - Franc Thụy Sĩ CHF 13.421,00 13.461,00 13.570,00 Mác Đức DEM 10.536,00 - - Yên Nhật JPY 139,03 139,45 140,60 Ðô-la Úc AUD 13.250,00 13.290,00 13.393,00 Ðô-la Canada CAD 15.361,00 15.407,00 15.524,00 Ðô-la Singapore SGD 10.596,00 10.628,00 10.709,00 Euro EUR 21.947,00 22.013,00 22.167,00 Ðô-la New Zealand NZD 11.462,00 11.519,00 11.680,00 19 TGLNH : 16.158 VND/USD [+/-0,5%] Nguồn : www.eximbank.com.vn/ tygia TỶ GIÁ NGÀY 20/3/2008 TẠI VIETCOMBANK - HCM Lọai ngọai tệ Tỷ giá mua Tỷ giá bán Mã ngọai tệ Tên ngọai tệ Tiền mặt Chuyển khoản AUD Australia Dollar 14.099,00 14.170,00 14.533,00 CAD Canadian Dollar 15.266,00 15.303,00 15.686,00 CHF Swiss Franc 15.439,00 15.517,00 15.906,00 DKK Danish Krone - 3.217,00 3.330,00 EUR Euro 24.055,00 24.176,00 24.794,00 GBP British Pound 30.552,00 30.706,00 31.491,00 HKD Hongkong Dollar 1.967,00 1.977,00 2.043,00 INR Indian Rupee 320 320 320 JPY Japanese Yen 155,80 156,58 160,51 NOK Norwegian Kroner - 2.963,00 3.067,00 SEK Swedish Krona - 2.550,00 2.639,00 SGD Singapore Dollar 11.099,00 11.155,00 11.435,00 THB Thai Baht 404 444 516 USD US Dollar 15.830,00 15.830,00 15.830,00 20 TGLNH : 15.990 VND/USD [+/-1%] Nguồn : www.vcb.com.vn / tygia 2.2.4. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG  Còn gọi là thị trường Interbank hay thị trường bán buôn.  Các NH thực hiện giao dịch cho khách hàng và cho mình với nhiều mục đích khác nhau: bảo hiểm [hedging], đầu cơ [speculation], và kinh doanh chênh lệch giá [arbitrage].  Được thực hiện dưới hai hình thức : 2.2.4.1. Thị trường liên ngân hàng trực tiếp giữa các ngân hàng. 2.2.4.2. Thị trường liên ngân hàng gián tiếp thông qua môi giới. 21 7
  • 8. GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG 2.2.4.1. Thị trường giao ngay liên ngân hàng trực tiếp :  Các ngân hàng đều là những nhà tạo thị trường và những người hỏi giá.  Các ngân hàng hỏi giá và báo giá lẫn nhau thông qua điện thọai, telex và hệ thống giao dịch điện tử [Electronic Dealing System] do các hãng chuyên cung cấp dịch vụ như Reuters hay Telerates cung cấp.  Giao dịch diễn ra liên tục. 22 2.2.4. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG 2.2.4.1. Cơ chế giao dịch liên ngân hàng trực tiếp :  Trong một giao dịch, dealer hỏi giá được gọi là nhà khởi tạo giao dịch [Market - initiator] và dealer báo giá là nhà tạo thị trường [Market – maker]  Khi hỏi giá, dealer hỏi giá thường không nói ý định là mua hay bán cho đối tác biết.  Khi báo giá, dealer báo giá phải báo giá cả hai chiều đưa ra cả tỷ giá mua và tỷ giá bán cho dealer hỏi giá. 23 2.2.4. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG ** Giao dịch bằng hệ thống giao dịch điện tử :  Từ đầu 1990, giao dịch thông qua hệ thống giao dịch điện tử trở nên phổ biến hơn.  Với hệ thống giao dịch điện tử, các dealer có thể :  Nạp thông tin báo giá lên hệ thống  Truy cập bảng báo giá của các ngân hàng khác  Khởi tạo giao dịch và xác nhận giao dịch với các dealer của các ngân hàng khác  Tiếp cận các bản tin thị trường được cập nhật liên tục  Theo dõi các diễn biến tỷ giá đang diễn ra trên thị trường  Lưu ý : Các dealer thường xuyên cập nhật tỷ giá mình muốn yết lên hệ thống. Vì vậy, tại một thời điểm, tỷ giá thể hiện trên màn hình có thể lỗi thời. Các dealer buộc luôn phải liên hệ với ngân hàng yết giá để xác nhận về giá và khối lượng giao dịch 24 nếu muốn giao dịch. 8
  • 9. GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG 2.2.4.1. Cơ chế giao dịch liên ngân hàng trực tiếp :  Khi giao dịch, các dealer phải đối mặt với các vấn đề về việc xác định tỷ giá và trạng thái ngoại hối.  Nếu trong một ngày mua vào và bán ra cùng một lượng ngoại tệ tương đương nhau thì bid-ask spread là thu nhập của dealer.  Nếu mua nhiều hơn bán một loại ngoại tệ, dealer ở trạng thái trường ròng ngoại tệ đó [net long position].  Nếu bán nhiều hơn mua một loại ngoại tệ, nhà kinh doanh ở trạng thái đoản ròng ngoại tệ đó [net short position]. 26 2.2.4. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG 2.2.4.1. Cơ chế giao dịch liên ngân hàng trực tiếp :  Khi nhà kinh doanh nhận ra mình đang tạo ra trạng thái ròng không mong muốn [vượt quá hạn mức trạng thái ngọai hối cho phép], anh ta sẽ điều chỉnh tỷ giá mua vào và bán ra sao cho chỉ khuyến khích một phía giao dịch [hoặc không khuyến khích giao dịch] để điều chỉnh trạng thái ngọai hối trở về như mong muốn.  Khi đó, các dealer sẽ khuyến khích chiều hướng giao dịch bằng các kỹ thuật sau : Kỹ thuật “Using Spread” Kỹ thuật “Shading the rate” 27 9
  • 10. Using Spread  Áp dụng khi cần khuyến khích  Áp dụng khi không muốn mua giao dịch chỉ theo một hướng và cũng không muốn bán một hoặc mua hoặc bán [có trạng thái ngọai hối đỏan ròng hay đồng tiền [có trạng thái ngọai trường ròng vượt mong muốn]. hối mong muốn, không thay đổi]  Khi cần mua, dealer đưa ra giá  Dealer đưa ra giá mua thấp hơn mua cao hơn giá mua phổ biến giá mua của thị trường → gởi trên thị trường → giá bán cũng tín hiệu không mua cao hơn giá bán trên thị trường.  Khi cần bán, dealer đưa ra giá  Đưa ra giá bán cao hơn giá bán bán thấp hơn giá bán phổ biến của thị trường → gởi tín hiệu trên thị trường → giá mua cũng không bán thấp hơn giá mua trên thị trường. → Dealer yết tỷ giá với spread rộng ** Lưu ý khi sử dụng kỹ thuật “Shading the rate” : - Dealer có thể không đạt được mục đích nếu chênh lệch giữa giá dealer đưa ra và giá thị trường quá nhỏ. - Nếu chênh lệch giá quá lớn, dealer có thể để mất một số điểm đáng kể và có thể khiến các dealer khác nghi ngờ rằng dealer đang ở trạng thái ngọai 28 hối khó khăn. 2.2.4. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG 2.2.4.2. Thị trường giao ngay liên ngân hàng gián tiếp :  Các dealer giao dịch thông qua các nhà môi giới chuyên nghiệp.  Các dealer gửi các lệnh mua và lệnh bán tới nhà môi giới với nhiều lọai lệnh khác nhau [lệnh phải thể hiện tỷ giá, số lượng…]  Nhà môi giới đối chiếu các lệnh mua và lệnh bán để :  Làm khớp các lệnh mua và lệnh bán nếu có tỷ giá mua = tỷ giá bán.  Đưa ra giá tốt nhất cho khách hàng, tỷ giá này gọi là giá tay trong [inside price] : giá chào mua cao nhất và giá chào bán thấp nhất.  Nhà môi giới chỉ giao dịch duy nhất là cho khách hàng, không giao dịch mua bán cho chính mình.  Nhà môi giới thu hoa hồng từ cả hai bên giao dịch mua và bán. → Đây là thị trường bán tập trung, liên tục, đặt lệnh có giới hạn 29 và thông qua đấu giá một chiều. 2.2.4. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG 2.2.4.2. Thị trường giao ngay liên ngân hàng gián tiếp : Ví dụ : Một nhà môi giới nhận được các lệnh mua và bán EUR [tỷ giá USD/EUR] như sau : Ngân hàng SL Bid Ask A 1M 1.4531 1.4535 B 2M 1.4533 C 1M 1.4536 D 1M 1.4532 E 2M 1.4530 1.4533 F 2M 1.4537 30 10
  • 11. GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG 2.2.4.2. So sánh thị trường giao ngay liên ngân hàng trực tiếp và gián tiếp : THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG HÀNG TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP Các dealer luôn biết đối tác Các dealer chỉ biết chi tiết của đối tác của mình là ai khi bắt đầu khi giao dịch được thực hiện → giấu giao dịch. mình lúc giao dịch. Các dealer phải báo giá hai Các dealer không cần báo giá hai chiều và phải chịu sự ràng chiều ; sử dụng các lọai lệnh để thực buộc đối với các mức giá hiện giao dịch theo mục đích của đưa ra. mình một cách chủ động ; có thể hủy bỏ lệnh trước khi nó được thực hiện. Tỷ lệ giao dịch thành công Tạo nên thị trường bán tập trung → không nhiều. giao dịch thành công dễ hơn → tăng tính thanh khỏan cho thị trường. 31 2.2.4. THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY LIÊN NGÂN HÀNG * Thủ tục thanh tóan :  Việc thanh tóan giữa các ngân hàng được thực hiện qua hệ thống thanh tóan điện tử SWIFT [the Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication]. SWIFT họat động từ năm 1977, kết nối hơn 3.000 ngân hàng thương mại và đầu tư từ hơn 60 quốc gia [Moosa, 1998]. Và đến tháng 12/2007, kết nối hơn 8.332 tổ chức tài chính của 208 quốc gia [//en.wikipedia.org].  Ở Mỹ, các giao dịch ngọai hối thanh tóan bằng USD giữa các ngân hàng được thực hiện qua CHIPS [Clearing House Interbank Payments System].  Ở Việt Nam, mua bán VND/USD, các ngân hàng thương mại thường thanh tóan chuyển khỏan qua Vietcombank hoặc Trung 32 tâm Giao dịch [Operation Centre] tại Ngân Hàng Nhà Nước. 2.3. CÁC RỦI RO TRONG GIAO DỊCH NGỌAI HỐI GIAO NGAY Có 2 loại rủi ro chủ yếu: Rủi ro thanh toán Rủi ro thị trường 33 11
  • 12. RO TRONG GIAO DỊCH NGỌAI HỐI GIAO NGAY Rủi ro thanh toán: Là rủi ro không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng từ phía đối tác mặc dù bạn đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán ở phần mình → rủi ro này được gọi là “herstatt risk”. Rủi ro thị trường: Là rủi ro lỗ phát sinh từ sự biến động bất lợi của thị trường khi bạn đang ở trạng thái ngoại hối mở [trường hay đỏan]. Lợi nhuận dự tính có thể nhanh chóng biến thành lỗ hoặc một khoản lỗ dự tính có thể trở nên nặng nề hơn. 34 2.3. CÁC RỦI RO TRONG GIAO DỊCH NGỌAI HỐI GIAO NGAY Rủi ro thị trường : Ví dụ : Lúc 10 a.m bạn mua 5 triệu GBP từ ngân hàng A tại mức tỷ giá 1.9145 USD/GBP. Một giờ sau, vào lúc 11 a.m, GBP giảm giá so với USD, tỷ giá lúc này là 1.9115 USD/GBP, trong khi bạn lại có nhu cầu bán và bạn đã bán 5 triệu GBP lấy USD vào thời điểm này.  Lỗ ròng trong trường hợp này là 5 triệu * [1.9115 - 1.9145]= - 15,000 USD. Lỗ ròng được cộng dồn trong ngày và được thể hiện trên sổ sách kế toán. Việc thanh toán thực tế diễn ra vào ngày giá trị khi tài khoản nostro của bạn giảm đi số tiền 15,000 USD. 35 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Khái niệm:  Là nghiệp vụ thực hiện việc mua một đồng tiền ở nơi giá thấp và bán lại ở nơi có giá cao hơn [hoặc ngược lại] tại cùng một thời điểm để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá. 36 12
  • 13. KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Đặc điểm :  Hành vi mua vào và bán ra diễn ra tại cùng một thời điểm nên về mặt lý thuyết kinh doanh chênh lệch tỷ giá không chịu rủi ro tỷ giá và vốn không cột chặt vào bất cứ thời gian nào.  Do các đồng tiền được mua bán ở nhiều thị trường ngọai hối khác nhau trên thế giới nên đôi khi xảy ra sự không thống nhất về tỷ giá giữa các thị trường → cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá.  Cơ hội kinh doanh chệnh lệch tỷ giá chỉ tồn tại trong chớp nhoáng. 37 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 2 điểm : được thực hiện tại 2 thị trường khác nhau. Arbitrage 3 điểm [triangular arbitrage] : được thực hiện tại 3 thị trường khác nhau.  Ngòai ra, còn có một dạng kinh doanh chênh lệch tỷ giá [kỳ hạn] nữa, thực chất là kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá [covered interest arbitrage - CIA] : đã học ở môn Tài Chính Quốc Tế, sẽ nhắc lại ở Chương 3 và 4. 38 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 2 điểm :  Là nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá được thực hiện bằng cách đồng thời mua vào và bán ra giao ngay một đồng tiền tại hai thị trường khác nhau để thu lợi nhuận từ sự chênh lệch tỷ giá giữa hai thị trường này.  Nghiệp vụ này dễ nhận biết và được thực hiện khá đơn giản.  Ít có cơ hội thực hiện trong thực tế do :  Thông tin trên thị trường tương đối thông suốt → cùng một tỷ giá tại hai thị trường hiếm khi có sự chênh lệch đủ để kiếm lợi nhuận.  Dễ nhận biết nên có nhiều nhà kinh doanh trên thị trường cạnh tranh với nhau để kiếm lợi nhuận nếu có cơ hội. 39 13
  • 14. KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 2 điểm : * TH1 : Không có khoảng cách giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra [không có chi phí giao dịch] Ví dụ : Vào lúc 9:00 ngày 25/07/20XX Ngân hàng A : S[USD/EUR] = 1.5541 Ngân hàng B : S[USD/EUR] = 1.5568 Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá ? Thực hiện kinh doanh như thế nào : Nếu có 1 EUR ? Nếu có 1 USD ? 40 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 2 điểm : * TH2 : Có khoảng cách giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra Ví dụ : Vào lúc 9:00 ngày 25/07/20XX Ngân hàng C : S[USD/EUR] = 1.5549/58 Ngân hàng D : S[USD/EUR] = 1.5513/21 Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá ? Thực hiện kinh doanh như thế nào : Nếu có 2,000,000 EUR ? Nếu có 2,000,000 USD ? 41 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 3 điểm [Triangular arbitrage] :  Là nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá được thực hiện dựa trên sự không thống nhất về tỷ giá giữa 3 đồng tiền trên 3 thị trường. Các nhà kinh doanh sẽ dùng đồng tiền thứ nhất để mua đồng tiền thứ hai; rồi dùng đồng tiền thứ hai mua đồng tiền thứ ba ; sau đó dùng đồng tiền thứ ba mua lại đồng tiền thứ nhất. Các giao dịch này phải xảy ra tại cùng một thời điểm.  Nghiệp vụ này khó nhận biết hơn và được thực hiện khá phức tạp.  Cơ hội thực hiện trong thực tế có thể nhiều hơn so với “arbitrage 2 điểm” do khó nhận biết vì phải tính tóan mới phát hiện ra cơ hội.  Được thực hiện dựa trên 3 giao dịch mua bán giao ngay giữa 3 đồng tiền cùng một lúc.  Giúp giải thích tại sao tỷ giá giữa các đồng tiền ở các thị trường khác nhau dường như thống nhất với nhau. 42 14
  • 15. KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 3 điểm : * TH1 : Không có khoảng cách giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra [không có chi phí giao dịch] Ví dụ : Vào một thời điểm, có các thông tin về tỷ giá các cặp đồng tiền ở 3 trung tâm ngoại hối khác nhau như sau: A : 2.6410NZD/GBP B : 2.1040AUD/GBP C : 1.2573NZD/AUD Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá hay không? Nếu có, bạn sẽ kinh doanh như thế nào nếu bạn có 1.000.000 AUD. Lợi nhuận là bao nhiêu [bỏ qua chi phí cho hoạt động kinh doanh này] ? 43 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 3 điểm : Hai bước thực hiện : - Bước 1 : Tính tỷ giá chéo giữa hai thị trường và so sánh với tỷ giá thực tế được yết tại thị trường thứ ba xem có bằng nhau không ? Nếu không bằng nhau tức có cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá. Sau đó, cần xác định đồng tiền yết giá tại thị trường thứ ba được định giá cao hay định giá thấp. Nếu định giá cao thì bán đồng tiền yết giá và nếu định giá thấp thì mua đồng tiền yết giá tại thị trường thứ ba này. - Bước 2 : Xác định quy trình kinh doanh [Sử dụng mô hình tam giác]. 44 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 3 điểm : * TH1 : Không có khoảng cách giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra [không có chi phí giao dịch] Bước 1 : Tính tỷ giá chéo [NZD/AUD] từ tỷ giá [NZD/GBP] và tỷ giá [AUD/GBP] được yết tại thị trường A và B : S [ NZD / GBP ] 2.6410 S [ NZD / AUD ] = = = 1.2552 S [ AUD / GBP ] 2.1040 → Tỷ giá chéo giữa hai TT A & B < tỷ giá được yết ở thị trường C [có nghĩa là đồng tiền yết giá AUD được định giá cao so với NZD ở thị trường C] → Tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá. * Nguyên tắc : Định giá cao : bán ; Định giá thấp : mua → Bán AUD, mua NZD tại thị trường C 45 15
  • 16. Arbitrage 3 điểm TTB : 2.1040AUD/GBP TTC : 1.2573NZD/AUD Bước 2 : Xác định quy trình kinh doanh Tỷ giá chéo : 1.2552NZD/AUD Bắt đầu với 1,000,000AUD Thị trường B Thị trường C AUD Bán 476,069.67 GBP Bán 1,000,000 AUD Nhận 1,001,650.58 AUD Nhận 1,257,300 NZD GBP NZD Bán 1,257,300 NZD Nhận 476,069.67 GBP Thị trường A - Như vậy, bắt đầu với 1,000,000 AUD, kinh doanh chênh lệch tỷ giá thu về được 1,001,650.58 AUD. - Lợi nhuận thu được là [1,001,650.58 – 1,000,000] = 1,650.58 AUD 46 - Tỷ suất sinh lời / vốn kinh doanh : 1,650.58/1,000,000 x 100% = 0,165% 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 3 điểm : * TH2 : Có khoảng cách giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra Ví dụ : Vào một thời điểm, có các thông tin về tỷ giá các cặp đồng tiền ở 3 trung tâm ngoại hối khác nhau như sau: A : 1.5478 – 1.5483USD/EUR B : 1.9243 - 1.9247USD/GBP C : 1.2464 - 1.2469EUR/GBP Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá hay không? Nếu có, bạn sẽ kinh doanh như thế nào nếu bạn có 1.000.000 USD. Lợi nhuận là bao nhiêu [bỏ qua chi phí cho hoạt động kinh doanh này] ? 47 2.4. NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 3 điểm : Hai bước thực hiện : - Bước 1 : Tính tỷ giá chéo giữa hai thị trường và so sánh với tỷ giá thực tế được yết tại thị trường thứ ba xem có cơ hội KD không ? Có cơ hội kinh doanh khi xảy ra một trong hai trường hợp sau : + Tỷ giá chéo mua vào giữa hai thị trường > Tỷ giá bán ra yết tại thị trường thứ ba + Hoặc Tỷ giá mua vào tại thị trường thứ ba > Tỷ giá chéo bán ra giữa hai thị trường. Sau đó, cần xác định đồng tiền yết giá tại thị trường thứ ba được định giá cao hay định giá thấp. Nếu định giá cao thì bán đồng tiền yết giá và nếu định giá thấp thì mua đồng tiền yết giá tại thị trường thứ ba này. - Bước 2 : Xác định quy trình kinh doanh [Sử dụng mô hình tam 48 giác]. 16
  • 17. KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Arbitrage 3 điểm : Tính tỷ giá chéo USD/EUR ở 2 thị trường B và C : Bid [USD / GBP] Ask[USD / GBP] 1.9243 1.9247 S [USD / EUR] = − = − = 1.5432 − 1.5442 Ask[ EUR / GBP] Bid [ EUR / GBP] 1.2469 1.2464 Ở thị trường A : 1.5478 – 1.5483 USD/EUR * So sánh : Vì tỷ giá mua vào tại TT A = 1.5478 USD/EUR > tỷ giá chéo bán ra được tính giữa hai TT B và C = 1.5442 USD/EUR → có cơ hội KDCLTG. → Đồng tiền yết giá EUR được định giá cao [so với USD] ở thị trường A [TT thứ ba] [Nguyên tắc : Định giá cao : bán ; Định giá thấp : mua] → Bán EUR, mua USD tại thị trường A [TT thứ ba] 49 Bắt đầu với 1,000,000 USD Thị trường A USD Thị trường B Bán 647,580 EUR Bán 1,000,000 USD Nhận 1,002,324.32 USD Nhận 519,561 GBP EUR GBP Bán 519,561 GBP Nhận 647,580 EUR Thị trường C - Như vậy, bắt đầu với 1,000,000 USD, kinh doanh chênh lệch tỷ giá thu về được 1,002,324.32 USD - Lợi nhuận thu được là [1,002,324.32 – 1,000,000] = 2,324.32 USD - Tỷ suất sinh lời / vốn kinh doanh : 2.324.32 / 1,000,000 x 100% = 0,23% 50 PHÂN BIỆT ARBITRAGE VÀ SPECULATION : Tiêu chí Arbitrage Speculation Mua và bán xảy ra đồng Mua và bán xảy ra tại hai Thời gian thời thời điểm Không tạo ra trạng thái Tạo ra trạng thái ngoại hối Trạng thái ngoại hối ngoại hối mở Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá Vốn không bị cột vào bất Vốn kinh doanh Chôn vốn một thời gian cứ thời gian nào Phán đoán thị trường và Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường sẵn sàng chịu rủi ro Có thể tại 1 thị trường hay Địa điểm kinh doanh Tại 2 thị trường trở lên nhiều hơn Có thể kinh doanh bất cứ Cơ hội kinh doanh Tồn tại trong chớp nhóang lúc nào Không chắc chắn và Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trước không biết trước 51 17
  • 18. KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ BÀI TẬP 1 : Vào một thời điểm, có các thông tin về tỷ giá các cặp đồng tiền ở 3 trung tâm ngoại hối khác nhau như sau: A : 1.4367 – 1.4376 SGD/USD B : 108.12 – 108.28 JPY/USD C : 75.49 – 75.66 JPY/SGD Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá hay không? Nếu có, bạn sẽ kinh doanh như thế nào nếu bạn có 3.000.000 USD. Lợi nhuận là bao nhiêu [bỏ qua chi phí cho hoạt động kinh doanh này] ? Tính tỷ suất sinh lời/vốn kinh doanh. 52 18

Chủ Đề