Bài tập dạng của động từ dethi.violet năm 2024
SIÊU TUYỂN TẬP Tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn tiếng anh HƠN 1,1GB được soạn dưới dạng file word, PDF gồm các thư mục trang. Các bạn xem và tải tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn tiếng anh, tài liệu on thi vào lớp 10 môn tiếng anh về ở dưới. PHẦN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC NGỮ PHÁP CƠ BẢN A
Giaoandethitienganh.info sưu tầm - để diễn đạt một dự đoán về tương lai. E.g. I think Minh will win the first prize. Will your sister get the scholarship to study in Singapore? Lưu ý: cách dùng be going to, thời hiện tại đơn và thời hiện tại tiếp diên để diễn tả hành động tương lai: + be going to được sử dụng để dién đạt các kê hoạch và dự định trong tương lai gần. E.g. I am going to have a small party this weekend. I think it is going to rain soon. + Thời hiện tại đơn được sử dụng để diên tả các hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch từ trước (giờ chạy tàu xe, thời gian biểu, thời khoá biểu). E.g. The next train to Da Nang leaves at 7 p.m. We have computer science tomorrow. + Thời hiện tại tiếp diễn được sửdụrig để diễn đạt những hành động sẽ xảy ra trong tương lai gấn đã được sắp xếp bổ trí hoặc lên lịch từ trước. E.g. I am flying to Ho Chi Minh City tomorrow. We are taking our first term exams next week. 8. Thời tương lai tiếp diễn (The future continuous) Thời tương lai tiếp diễn được sử dụng để diên đạt những hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. E.g. This time next week, I will be staying in my hometown. We will be having a football match at 3 pm tomorrow. II. THỂ BỊ ĐỘNG Tân ngữ trong câu chủ động tương ứng với chủ ngữ trong câu bị động. The students do the project in groups. —> The project is done in groups by the students. Công thức chung: Chủ ngữ (S) + be + Ved2 Động từ ‘to be’ được chia theo ngôi và thời trong câu. - Thời hiện tại đơn: S + is/ am/ are + P2 E.g. The project is done in groups by the students. - Thời hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are being + P2 E.g. The project is being done in groups by the students. - Thời hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + P2 E.g. The project has been done in groups by the students. - Thời quá khứ đơn: S + was/ were + P2 E.g. The project was done in groups by the students. - Thời quá khứ tiếp diễn: S + was/ were being + P2 E.g. The project was being done in groups by the students (when I came). - Thời quá khứ hoàn thành: S + had been + P2 E.g. The project had been done in groups by the students (by the time I came). - Thời tương lai đơn: S + will be + P2 E.g. The project will be done in groups by the students. - Với các động từ khuyết thiếu: S + model verb + be + P2 E.g. The project can/ should/ must... be done in groups by the students. Lưu ý: Sử dụng ‘by’ với tác nhân gây ra hành động, sử dụng ‘with’ với công cụ để thực hiện hành động. . E.g. The meat was cut by my mother. The meat was cut with a knife. III. SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 1. So sánh bằng: Câu khẳng định: as + adj/adv + as E.g. My friend is as tall as me. This car doesn't run as quickly as that car (does). Câu phủ định: not as/ so + adj/ adv + as This play is not so interesting as the original story. E.g. Tam Dao Peak is not as high as Mount Fansipan. Minh doesn't run as fast as Nam (does). 2. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn (có một âm tiết) adj/ adv + er + than the + adj/adv + est small - smaller - smallest hard - harder - hardest E.g. My school is smaller than your school. My brother runs faster than me. The Odu ethnic group has the smallest number of people in Viet Nam. My mum is the person who works the hardest in my family. 3. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài (từ hai âm tiết trở lên) more + adj/ adv + than the most + adj/ adv - Để so sánh hơn hoặc nhất với tính từ và trạng từ dài, thêm more hoặc most vào trước tính từ/ trạng từ đó E.g. The football match today is more exciting than the one last week. This year, my dad went fishing more frequently than last year. Saint Petersburg is the most beautiful city I have ever visited. Sam sings the most beautifully in my class. 4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc: good/ well - better - best bad/ badly - worse - worst far - further/ farther - furthest/ farthest little - less - least much/ many - more - most Don't go any farther. It's not safe. E.g. Of all the school subjects, I like to study chemistry the most. 5. the same as; different from Ngoài các cách so sánh trên, chúng ta còn dùng cấu trúc "the same as ..."để chì sự giống nhau, và "different from" để chỉ sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều người/vật/sự việc. E.g. This film is the same as the one we saw last week. This picture is not different from the picture in our room. IV. CÂU ĐIỀU KIỆN Câu điều kiện loại 1 (first conditional) Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V E.g. If I meet him, I will tell him everything. If you study harder, you will pass your exams easily. Câu điều kiện loại 2 (second conditional) Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt điều kiện không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V E.g. If the sun stopped burning, there would be no life on earth. We would learn a lot from dogs if they could talk. * Mệnh đề điều kiện còn có thể được bắt đầu bằng unless. Unless có nghĩa là "nếu không ... (thì ...)"(='if... not'/'except if...'). E.g. You will fail the test unless you study harder. Unless something unexpected happens, we will have a camping trip next week.
Câu trực tiếpCâu gián tiếpHiện tại đơnè Quá khứ đơnHiện tại tiếp diễnè Quá khứ tiếp diênHiện tại hoàn thànhè Quá khứ hoàn thànhQuá khứ đơnè Quá khứ hoàn thànhQuá khứ tiếp diễnè Giữ nguyênQuá khứ hoàn thànhè Giữ nguyênTương lai đơnè Tương lai đơn trong quá khứ (would)Tương lai tiếp diễnè Tương lai tiếp diên trong quá khứ(would be V-ing)can/ mayè could/mightshould/ could/ might/ wouldè Giữ nguyên |