Bài tập cuối khóa Module 9 Tiểu học môn Toán

10.808 lượt xem

KhoHoc mời các bạn cùng tham khảo sản phẩm cuối khóa Module 9 các môn: Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên xã hội, Đạo Đức, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm.... đầy đủ, chi tiết hỗ trợ quá trình thầy cô hoàn thiện Bài tập cuối khóa Module 9.

Module 9: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh Tiểu học là tài liệu mà các thầy cô cần hoàn thành. Trong bài viết này KhoaHoc hõ trợ, giới thiệu bài tập cuối khóa module 9 đầy đủ các môn tiểu học như: Toán, Tiếng Việt, Âm nhạc, Giáo dục thể chất,... hỗ trợ thầy cô thiết kế Powerpoint môn học bài bản.

1. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Tiếng Việt

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

2. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

3. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Đạo Đức

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

4. Bài tập cuối khóa Module 9 môn GDTC

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

5. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Hoạt động trải nghiệm

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

6. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Tự nhiên xã hội

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

7. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Lịch sử - Địa Lý

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

8. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Âm nhạc

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

9. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Khoa Học

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

10. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Mĩ Thuật

>>> Tham khảo chi tiết và tải file đầy đủ

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn toán tiểu học NĂM 2022

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Sản phẩm cuối khóa module 9 môn toán tiểu học NĂM 2022.

Tìm kiếm có liên quan​


Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán

Sản

phẩm cuối khóa Module 9 Tiểu học

Sản phẩm cuối khóa Module 9 Toán Tiểu học

Sản phẩm cuối khóa Module 9 Khoa học tự nhiên

Sản

phẩm cuối khóa Module 9 môn Toán THPT

Sản

phẩm cuối khóa Module 9 THPT

Sản

phẩm cuối khóa Module 9 THCS môn Toán

Bài tập

cuối khóa Module 9 môn Toán Tiểu học

Lớp SPS.0101.14-Kiên Giang​

Họ và tên : Nguyễn Văn Phú MHV: SPS.0101.14.5427

BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT [Lớp 1]​

I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức kỹ năng. Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. 2. Năng lực Mô hình hóa toán học [Nêu được câu trả lời cho tình huốn xuất hiện trong bài toán] Năng lực giao tiếp toán học [Trình bày, diễn đạt nói được nội dung ý tưởng giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác]. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ [Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập] II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Mô hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật [bằng bìa, nhựa,…]. Video bài hát: Hình dạng bài hát 2. Bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU [Tiết 1]

1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú - Ổn định tổ chức: Mở nhạc - Trong bài hát có những dạng hình nào?

- Giới thiệu bài : ghi tên bài

- Nghe hát bài: Hình dạng bài hát - Trả lời

- Nhắc lại tên bài

PP: Hỏi đáp


Câu hỏi


2. Khám phá: HĐ 1: Quan sát tranh [ cả lớp]

Mục tiêu: Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật

-Thông qua đồ vật thật [hộp quà, xúc xắc] và hình vẽ [SGK], GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối lập phương [có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể]. - HS quan sát . - GV mời HS nêu trước lớp. Thực hiện nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật

- GV cùng HS nhận xét

- Nhìn hình nêu hình nào có dạng hình lập phương và hình nào có dạng hình hộp chữ nhật

Nhận xét

PP: Quan sát


Câu hỏi


3. Hoạt động: Thực hành HĐ 2: Thảo luận nhóm

Mục tiêu: Biết Phân biệt được hình lập phương, chữ nhật

*Bài 1: Những hình nào là khối lập phương - Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó nhận ra được hình là khối lập phương , rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó.- GV mời HS nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Những hình nào là khối hộp chữ nhật -Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó nhận ra được hình nào là khối hộp chữ nhật, rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó.- HS quan sát. - HS thảo luận - GV mời HS nêu trước lớp

- GV cùng HS nhận xét

- HS quan sát. - HS thảo luận Trả lời Nhận xét - HS quan sát. - HS thảo luận Trả lời Nhận xét

PP: Viết


Bài tập


3. Hoạt động vận dụng kiến thức kỹ năng vào thực tiễn *Bài 3: a] Mỗi đồ vật sau có dạng hình gì? HĐ 3: HĐ cá nhân

Mục tiêu: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế.

- GV nêu yêu cầu bài tậpa/ HD Hs làm BT -Mỗi HS nêu tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật trong hình vẽ nối với khối ở dưới mỗi hình thích hợp đó. - GV mời HS nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét b/Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta . HS Xung phong nêu

HS Xung phong nêu

- Lắng nghe - HS quan sát. - Trả lời

-Trả lời

PP: Quan sát


Sản phẩm học tập

4. Củng cố- dặn dò - Về nhà quan sát và nhận biết các đồ vật dạng hình khối lập phương và Hình HCN

- Nhận xét tiết học

Học liệu số, ứng dụng, phần mềm

Nguồn/ URLLợi íchCách thức HS hoạt độngGhi chú

Trình chiếu [Powerpoint] dịch văn bản bằng giọng nói [TTSFree.com] Video bài hát: Hình dạng bài hát

Violet.vn

Youtube

Giúp HS hứng thú hơn trong học tậpXem, nghe, hát theo video

File trình chiếu [Powerpoint]​

Tự làmGiúp HS hứng thú học tập thông qua hình ảnh trực quan hấp dẫn, khám phá hình thành kiến thức mới.
HS mau tiếp thu bài.
HS quan sát thực hành theo gợi ý của GVSlide 2
Tự làmGiúp HS thực hành được các yêu cầu bài tậpQuan sát, thảo luận, trả lời.
GV gửi đường link qua Zalo. Tham gia trò chơi trực tiếp qua link
Slide 4,5,6
Học liệu LMSTự làmCủng cố lại kiến thức đã họcHS tham gia trò chơi


XEM THÊM NHỮNG CHỦ ĐỀ KHÁC.

Bài tập cuối khóa module 9 môn toán tiểu học giúp thầy cô tham khảo, mau chóng hoàn thiện khóa đào tạo Mô đun 9. Với nội dung bài dạy Số 6 – Toán lớp 1, thời lượng 1 tiết. Cùng bài Diện tích hình tam giác – Toán lớp 5. Hãy cùng tham khảo với onthihsg nhé !

Bài tập cuối khóa module 9 môn toán tiểu học

Qua ấy, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa Module 9: Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò Tiểu học. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm Mô đun 9 Tiểu học các môn.

Dưới đây là hướng dẫn Đáp án module 9 môn toán lớp 1 hãy cùng tham khảo ngay bên dưới đây nhé :

Đáp án module 9 môn toán lớp 1

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: SỐ 6

MÔN HỌC: TOÁN – LỚP 1

THỜI LƯỢNG: 1 TIẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Học xong bài này, HS đạt được các đề nghị sau:

  • Biết cách đếm các nhóm vật dụng có số lượng tới 6. Thông qua ấy HS nhận mặt được số lượng, tạo nên tượng trưng về số 6.
  • Đọc, viết được số 6.
  • Lập được các nhóm vật dụng có số lượng là 6.
  • Thực hiện tách, gộp 6.

2. Có dịp tạo nên và tăng trưởng:

  • Năng lực: Sử dụng phương tiện, dụng cụ học toán; Giao tiếp toán học; Mẫu hình hóa toán học.
  • Phẩm chất: Chăm chỉ; phận sự.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ:

  • Thiết bị: Máy vi tính, ti vi.
  • Học liệu số: Bài PowerPoint, video chỉ dẫn thứ tự viết số 6, hình ảnh.

1. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ ỨNG DỤNG CNTT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM VÀ HỌC LIỆU SỐ

Tên hoạt động: Hình định kiến thức mới

a. Chỉ tiêu: Biết cách đếm các nhóm vật dụng có số lượng tới 6. Thông qua ấy HS nhận mặt được số lượng, tạo nên tượng trưng về số 6.

  • Đọc, viết được số 6.
  • Thực hiện tách số 6 theo đề nghị.

b. Nội dung:

  • Học trò quan sát hình ảnh thầy cô giáo san sẻ về nhóm 1 số nhân vật [6 số lượng] để có tượng trưng về số 6, nhận mặt được số 6.
  • Học trò quan sát dãy số từ 1 tới 5 thầy cô giáo san sẻ để nhận mặt địa điểm, quy trình của số 6 trong dãy số thiên nhiên.
  • Học trò xem video thứ tự viết số 6 thầy cô giáo san sẻ, thực hành viết số 6.
  • Học trò dựa vào hình ảnh gợi ý thầy cô giáo san sẻ, tiến hành việc tách số 6 theo đề nghị.

c. Thành phầm:

  • Câu giải đáp của học trò: Xác định đúng các nhóm vật dụng có số lượng tới 6.
  • Học trò đọc – viết đúng số 6.
  • Học trò tách đúng số 6 theo đề nghị.

d. Tổ chức tiến hành:

Hoạt động của thầy cô giáo Hoạt động học của học trò/ thành phầm mong chờ
Cách thực hiện:

* Tạo nên số 6

– GV trình chiếu hình vẽ 6 con bướm và đề nghị học trò đếm: Có mấy con bướm?

GV trình chiếu tiếp hình vẽ 6 chấm tròn: Có mấy chấm tròn?

– GV giới thiệu bài: số 6

– Gv chiếu 2 nhóm vật dụng có số lượng 5 và 6 – Đề nghị HS đếm và nêu nhóm vật dụng có số lượng là 6.

* Đọc- viết số 6

– Gv chiếu số 6.

– GV chiếu tiếp dãy số từ 1 tới 6.

+Trong dãy số từ 1 tới 6 thì số 6 xếp sau số nào ?

– Gv cho HS xem video chỉ dẫn thứ tự viết số 6.

* Thực hiện tách số 6

– GV chiếu hình ảnh minh họa việc tách số 6.

– GV nhận xét việc tách số của học trò.

HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 con bướm.

HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 chấm tròn.

– HS nhắc lại.

HS đếm và nêu nhóm vật dụng có số lượng là 6 [hình 2: có 6 cái mũ].

HS nối liền đọc [tư nhân, nhóm, tổ]: Số 6.

HS đọc các số từ 1 tới 6.

– Số 6 xếp sau số 5.

HS xem và tự viết số 6 vào bảng con.

HS quan sát, tiến hành tách số 6 theo hình ảnh.

Học trò lắng tai, quan sát, nhận xét bạn.

Đáp án Module 9 môn Toán Tiểu Học gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án đầy đủ phần ôn tập và câu hỏi đánh giá nội dung 1, nội dung 2, nội dung 3, nội dung 4 Module 9 giúp thầy cô trả lời và hoàn thành bài tập cuối khóa module 9 môn Toán Tiểu học một cách nhanh nhất và chính xác nhất. Chúc thầy cô đạt điểm cao trong khóa tập huấn Mô đun 9: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh. Đây là sản phẩm cuối khóa module 9 tiểu học :

Sản phẩm cuối khóa module 9 tiểu học

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5

Thời lượng tiến hành: [số tiết]

I. Đề nghị cần đạt

Học xong bài này, học trò đạt được các đề nghị sau:

  • Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.
  • Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.
  • Biết tính diện tích hình tam giác

Năng lực

– Góp phần tạo nên và tăng trưởng các năng lực toán học:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác.
  • Năng lực mẫu hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác.
  • Năng lực khắc phục vấn đề toán học: Suy luận từ 2 hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và giải đáp câu hỏi với thầy cô giáo
  • Năng lực sử dụng dụng cụ, phương tiện học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép 2 hình tam giác.

Phẩm chất

  • Góp phần tạo nên các nhân phẩm: cần mẫn, phận sự, thật thà, cẩn thận lúc làm bài, thích thú môn học.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

* Giáo viên:

+ Máy tính [có cung cấp Camera và micro], sách giáo khoa, KHBD Powerpoint

* Học trò:

+ Sách giáo khoa, vở, sẵn sàng 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước.

III. Miêu tả hoạt động học có phần mềm công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số

Tên hoạt động: Hình định kiến thức mới

a] Chỉ tiêu

  • Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.
  • Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

b] Nội dung:

  • Chỉ dẫn học trò cắt ghép hình tam giác [slide 2,3]
  • Tạo nên luật lệ, công thức tính diện tích hình tam giác [slide 4,5,6]

c] Thành phầm

  • Bài trình chiếu Powerpoint.

d] Tổ chức tiến hành

Tên hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động hình định kiến thức mới [15 phút]

* Chỉ tiêu:

– Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.

– Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

*Slide 2: Chỉ dẫn HS cắt ghép hình tam giác:

– Đề nghị HS lấy 1 trong 2 hình tam giác giống nhau.

+ Vẽ 1 đường cao lên tam giác ấy.

+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần theo đường cao của hình.

*Slide 3:

+ Đề nghị HS ghép 2 mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại[tùy HS muốn ghép như thế nào cũng được]

+ GV quan sát trên lớp xem HS ghép được hình gì[nếu dạy online thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua Zalo]

*Slide 4:

Giúp HS so sánh, đối chiếu các nhân tố hình học trong hình vừa ghép:

Hỏi:

+ Hãy so sánh cạnh DC của hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC của hình tam giác EDC?

+ So sánh chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD với chiều cao EH của hình tam giác EDC?

+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC.

Tạo nên luật lệ, công thức tính diện tích hình tam giác EDC:

*Slide 5:

– Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Nêu: Ta biết AD = EH thay EH cho AD thì diện tích hình chữ nhật ABCD:

DC x EH

– Diện tích hình tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD nên diện tích hình tam giác EDC là:

[DC x EH] : 2

Hỏi:

+ DC là gì của hình tam giác ?

+ EH là gì của hình tam giác EDC?

+ Muốn tính diện tích hình tam giác EDC ta làm như thế nào?

* Slide 6:

– Gọi HS nêu luật lệ.

– GV y/c HS viết công thức và gọi tên các kí hiệu.

– Chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau

– HS vẽ đường cao lên tam giác

– Dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần theo đường cao của hình.

– HS ghép 2 mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại

– HS cho GV biết hình nhưng mình ghép được.

– Cạnh DC của hình chữ nhật ABCD bằng với độ dài đáy DC của hình tam giác EDC

-Chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD bằng với chiều cao EH của hình tam giác EDC

-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.

– Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

DC x AD = DC x EH

– Diện tích hình tam giác EDC là:

– DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC

– EH là đường cao của hình tam giác EDC

– Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho

– Nêu luật lệ

– Trong ấy: S là diện tích; a độ dài đáy; h là chiều cao của hình tam giác.

Video hướng dẫn bài tập cuối khóa module 9 môn toán tiểu học :

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Toán Đáp án bài tập cuối khóa Module 9

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Toán giúp thầy cô tham khảo, mau chóng hoàn thiện khóa đào tạo Mô đun 9. Với nội dung bài dạy Số 6 – Toán lớp 1, thời lượng 1 tiết. Cùng bài Diện tích hình tam giác – Toán lớp 5.Qua ấy, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa Module 9: Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò Tiểu học. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm Mô đun 9 Tiểu học các môn.Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán Tiểu họcBài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 1Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 5Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 1BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]TÊN BÀI DẠY: SỐ 6MÔN HỌC: TOÁN – LỚP 1THỜI LƯỢNG: 1 TIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Học xong bài này, HS đạt được các đề nghị sau:Biết cách đếm các nhóm vật dụng có số lượng tới 6. Thông qua ấy HS nhận mặt được số lượng, tạo nên tượng trưng về số 6.Đọc, viết được số 6.Lập được các nhóm vật dụng có số lượng là 6.Thực hiện tách, gộp 6.2. Có dịp tạo nên và tăng trưởng:Năng lực: Sử dụng phương tiện, dụng cụ học toán; Giao tiếp toán học; Mẫu hình hóa toán học.Phẩm chất: Chăm chỉ; phận sự.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ: Thiết bị: Máy vi tính, ti vi.Học liệu số: Bài PowerPoint, video chỉ dẫn thứ tự viết số 6, hình ảnh.1. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ ỨNG DỤNG CNTT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM VÀ HỌC LIỆU SỐTên hoạt động: Hình định kiến thức mớia. Chỉ tiêu: Biết cách đếm các nhóm vật dụng có số lượng tới 6. Thông qua ấy HS nhận mặt được số lượng, tạo nên tượng trưng về số 6.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đọc, viết được số 6.Thực hiện tách số 6 theo đề nghị.b. Nội dung: Học trò quan sát hình ảnh thầy cô giáo san sẻ về nhóm 1 số nhân vật [6 số lượng] để có tượng trưng về số 6, nhận mặt được số 6.Học trò quan sát dãy số từ 1 tới 5 thầy cô giáo san sẻ để nhận mặt địa điểm, quy trình của số 6 trong dãy số thiên nhiên.Học trò xem video thứ tự viết số 6 thầy cô giáo san sẻ, thực hành viết số 6.Học trò dựa vào hình ảnh gợi ý thầy cô giáo san sẻ, tiến hành việc tách số 6 theo đề nghị.c. Thành phầm:Câu giải đáp của học trò: Xác định đúng các nhóm vật dụng có số lượng tới 6.Học trò đọc – viết đúng số 6.Học trò tách đúng số 6 theo đề nghị.d. Tổ chức tiến hành:Hoạt động của thầy cô giáoHoạt động học của học trò/ thành phầm mong đợiCách thực hiện:* Tạo nên số 6- GV trình chiếu hình vẽ 6 con bướm và đề nghị học trò đếm: Có mấy con bướm?GV trình chiếu tiếp hình vẽ 6 chấm tròn: Có mấy chấm tròn?- GV giới thiệu bài: số 6- Gv chiếu 2 nhóm vật dụng có số lượng 5 và 6 – Đề nghị HS đếm và nêu nhóm vật dụng có số lượng là 6.* Đọc- viết số 6- Gv chiếu số 6.- GV chiếu tiếp dãy số từ 1 tới 6.+Trong dãy số từ 1 tới 6 thì số 6 xếp sau số nào ?- Gv cho HS xem video chỉ dẫn thứ tự viết số 6.* Thực hiện tách số 6- GV chiếu hình ảnh minh họa việc tách số 6.- GV nhận xét việc tách số của học trò.- HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 con bướm.- HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 chấm tròn.- HS nhắc lại.- HS đếm và nêu nhóm vật dụng có số lượng là 6 [hình 2: có 6 cái mũ].- HS nối liền đọc [tư nhân, nhóm, tổ]: Số 6.- HS đọc các số từ 1 tới 6.- Số 6 xếp sau số 5.- HS xem và tự viết số 6 vào bảng con.- HS quan sát, tiến hành tách số 6 theo hình ảnh.- Học trò lắng tai, quan sát, nhận xét bạn.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 5BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁCMôn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5Thời lượng tiến hành: [số tiết]I. Đề nghị cần đạtHọc xong bài này, học trò đạt được các đề nghị sau:Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.Biết tính diện tích hình tam giácNăng lực- Góp phần tạo nên và tăng trưởng các năng lực toán học:Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác.Năng lực mẫu hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác.Năng lực khắc phục vấn đề toán học: Suy luận từ 2 hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập.Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và giải đáp câu hỏi với giáo viênNăng lực sử dụng dụng cụ, phương tiện học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép 2 hình tam giác.Phẩm chấtGóp phần tạo nên các nhân phẩm: cần mẫn, phận sự, thật thà, cẩn thận lúc làm bài, thích thú môn học.II. Thiết bị dạy học và học liệu số* Giáo viên:+ Máy tính [có cung cấp Camera và micro], sách giáo khoa, KHBD Powerpoint* Học trò:+ Sách giáo khoa, vở, sẵn sàng 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước.III. Miêu tả hoạt động học có phần mềm công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Tên hoạt động: Hình định kiến thức mớia] Mục tiêuNêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.b] Nội dung:Chỉ dẫn học trò cắt ghép hình tam giác [slide 2,3]Tạo nên luật lệ, công thức tính diện tích hình tam giác [slide 4,5,6]c] Sản phẩmBài trình chiếu Powerpoint.d] Tổ chức thực hiệnTên hoạt độngHoạt động GVHoạt động HSHoạt động hình định kiến thức mới [15 phút]* Chỉ tiêu: – Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.*Slide 2: Chỉ dẫn HS cắt ghép hình tam giác:- Đề nghị HS lấy 1 trong 2 hình tam giác giống nhau.+ Vẽ 1 đường cao lên tam giác ấy.+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần theo đường cao của hình. *Slide 3:+ Đề nghị HS ghép 2 mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại[tùy HS muốn ghép như thế nào cũng được]+ GV quan sát trên lớp xem HS ghép được hình gì[nếu dạy online thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua Zalo]*Slide 4:Giúp HS so sánh, đối chiếu các nhân tố hình học trong hình vừa ghép:Hỏi:+ Hãy so sánh cạnh DC của hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC của hình tam giác EDC?+ So sánh chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD với chiều cao EH của hình tam giác EDC?+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC.Tạo nên luật lệ, công thức tính diện tích hình tam giác EDC:*Slide 5:- Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD.Nêu: Ta biết AD = EH thay EH cho AD thì diện tích hình chữ nhật ABCD:DC x EH- Diện tích hình tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD nên diện tích hình tam giác EDC là:[DC x EH] : 2Hỏi:+ DC là gì của hình tam giác ?+ EH là gì của hình tam giác EDC?+ Muốn tính diện tích hình tam giác EDC ta làm như thế nào?* Slide 6: – Gọi HS nêu luật lệ.- GV y/c HS viết công thức và gọi tên các kí hiệu.- Chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau- HS vẽ đường cao lên tam giác- Dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần theo đường cao của hình.- HS ghép 2 mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại- HS cho GV biết hình nhưng mình ghép được.- Cạnh DC của hình chữ nhật ABCD bằng với độ dài đáy DC của hình tam giác EDC-Chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD bằng với chiều cao EH của hình tam giác EDC-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:DC x AD = DC x EH- Diện tích hình tam giác EDC là:- DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC- EH là đường cao của hình tam giác EDC- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho- Nêu quy tắc- Trong ấy: S là diện tích; a độ dài đáy; h là chiều cao của hình tam giác.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]

[rule_2_plain]

[rule_3_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #Mô #đun #môn #Toán #Đáp #án #bài #tập #cuối #khóa #Module

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Toán Đáp án bài tập cuối khóa Module 9

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Toán giúp thầy cô tham khảo, mau chóng hoàn thiện khóa đào tạo Mô đun 9. Với nội dung bài dạy Số 6 – Toán lớp 1, thời lượng 1 tiết. Cùng bài Diện tích hình tam giác – Toán lớp 5.Qua ấy, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa Module 9: Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò Tiểu học. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm Mô đun 9 Tiểu học các môn.Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán Tiểu họcBài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 1Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 5Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 1BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]TÊN BÀI DẠY: SỐ 6MÔN HỌC: TOÁN – LỚP 1THỜI LƯỢNG: 1 TIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Học xong bài này, HS đạt được các đề nghị sau:Biết cách đếm các nhóm vật dụng có số lượng tới 6. Thông qua ấy HS nhận mặt được số lượng, tạo nên tượng trưng về số 6.Đọc, viết được số 6.Lập được các nhóm vật dụng có số lượng là 6.Thực hiện tách, gộp 6.2. Có dịp tạo nên và tăng trưởng:Năng lực: Sử dụng phương tiện, dụng cụ học toán; Giao tiếp toán học; Mẫu hình hóa toán học.Phẩm chất: Chăm chỉ; phận sự.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ: Thiết bị: Máy vi tính, ti vi.Học liệu số: Bài PowerPoint, video chỉ dẫn thứ tự viết số 6, hình ảnh.1. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ ỨNG DỤNG CNTT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM VÀ HỌC LIỆU SỐTên hoạt động: Hình định kiến thức mớia. Chỉ tiêu: Biết cách đếm các nhóm vật dụng có số lượng tới 6. Thông qua ấy HS nhận mặt được số lượng, tạo nên tượng trưng về số 6.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đọc, viết được số 6.Thực hiện tách số 6 theo đề nghị.b. Nội dung: Học trò quan sát hình ảnh thầy cô giáo san sẻ về nhóm 1 số nhân vật [6 số lượng] để có tượng trưng về số 6, nhận mặt được số 6.Học trò quan sát dãy số từ 1 tới 5 thầy cô giáo san sẻ để nhận mặt địa điểm, quy trình của số 6 trong dãy số thiên nhiên.Học trò xem video thứ tự viết số 6 thầy cô giáo san sẻ, thực hành viết số 6.Học trò dựa vào hình ảnh gợi ý thầy cô giáo san sẻ, tiến hành việc tách số 6 theo đề nghị.c. Thành phầm:Câu giải đáp của học trò: Xác định đúng các nhóm vật dụng có số lượng tới 6.Học trò đọc – viết đúng số 6.Học trò tách đúng số 6 theo đề nghị.d. Tổ chức tiến hành:Hoạt động của thầy cô giáoHoạt động học của học trò/ thành phầm mong đợiCách thực hiện:* Tạo nên số 6- GV trình chiếu hình vẽ 6 con bướm và đề nghị học trò đếm: Có mấy con bướm?GV trình chiếu tiếp hình vẽ 6 chấm tròn: Có mấy chấm tròn?- GV giới thiệu bài: số 6- Gv chiếu 2 nhóm vật dụng có số lượng 5 và 6 – Đề nghị HS đếm và nêu nhóm vật dụng có số lượng là 6.* Đọc- viết số 6- Gv chiếu số 6.- GV chiếu tiếp dãy số từ 1 tới 6.+Trong dãy số từ 1 tới 6 thì số 6 xếp sau số nào ?- Gv cho HS xem video chỉ dẫn thứ tự viết số 6.* Thực hiện tách số 6- GV chiếu hình ảnh minh họa việc tách số 6.- GV nhận xét việc tách số của học trò.- HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 con bướm.- HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 chấm tròn.- HS nhắc lại.- HS đếm và nêu nhóm vật dụng có số lượng là 6 [hình 2: có 6 cái mũ].- HS nối liền đọc [tư nhân, nhóm, tổ]: Số 6.- HS đọc các số từ 1 tới 6.- Số 6 xếp sau số 5.- HS xem và tự viết số 6 vào bảng con.- HS quan sát, tiến hành tách số 6 theo hình ảnh.- Học trò lắng tai, quan sát, nhận xét bạn.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán 5BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁCMôn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5Thời lượng tiến hành: [số tiết]I. Đề nghị cần đạtHọc xong bài này, học trò đạt được các đề nghị sau:Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.Biết tính diện tích hình tam giácNăng lực- Góp phần tạo nên và tăng trưởng các năng lực toán học:Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác.Năng lực mẫu hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác.Năng lực khắc phục vấn đề toán học: Suy luận từ 2 hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập.Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và giải đáp câu hỏi với giáo viênNăng lực sử dụng dụng cụ, phương tiện học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép 2 hình tam giác.Phẩm chấtGóp phần tạo nên các nhân phẩm: cần mẫn, phận sự, thật thà, cẩn thận lúc làm bài, thích thú môn học.II. Thiết bị dạy học và học liệu số* Giáo viên:+ Máy tính [có cung cấp Camera và micro], sách giáo khoa, KHBD Powerpoint* Học trò:+ Sách giáo khoa, vở, sẵn sàng 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước.III. Miêu tả hoạt động học có phần mềm công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Tên hoạt động: Hình định kiến thức mớia] Mục tiêuNêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.b] Nội dung:Chỉ dẫn học trò cắt ghép hình tam giác [slide 2,3]Tạo nên luật lệ, công thức tính diện tích hình tam giác [slide 4,5,6]c] Sản phẩmBài trình chiếu Powerpoint.d] Tổ chức thực hiệnTên hoạt độngHoạt động GVHoạt động HSHoạt động hình định kiến thức mới [15 phút]* Chỉ tiêu: – Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho 2.- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.*Slide 2: Chỉ dẫn HS cắt ghép hình tam giác:- Đề nghị HS lấy 1 trong 2 hình tam giác giống nhau.+ Vẽ 1 đường cao lên tam giác ấy.+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần theo đường cao của hình. *Slide 3:+ Đề nghị HS ghép 2 mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại[tùy HS muốn ghép như thế nào cũng được]+ GV quan sát trên lớp xem HS ghép được hình gì[nếu dạy online thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua Zalo]*Slide 4:Giúp HS so sánh, đối chiếu các nhân tố hình học trong hình vừa ghép:Hỏi:+ Hãy so sánh cạnh DC của hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC của hình tam giác EDC?+ So sánh chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD với chiều cao EH của hình tam giác EDC?+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC.Tạo nên luật lệ, công thức tính diện tích hình tam giác EDC:*Slide 5:- Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD.Nêu: Ta biết AD = EH thay EH cho AD thì diện tích hình chữ nhật ABCD:DC x EH- Diện tích hình tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD nên diện tích hình tam giác EDC là:[DC x EH] : 2Hỏi:+ DC là gì của hình tam giác ?+ EH là gì của hình tam giác EDC?+ Muốn tính diện tích hình tam giác EDC ta làm như thế nào?* Slide 6: – Gọi HS nêu luật lệ.- GV y/c HS viết công thức và gọi tên các kí hiệu.- Chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau- HS vẽ đường cao lên tam giác- Dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần theo đường cao của hình.- HS ghép 2 mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại- HS cho GV biết hình nhưng mình ghép được.- Cạnh DC của hình chữ nhật ABCD bằng với độ dài đáy DC của hình tam giác EDC-Chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD bằng với chiều cao EH của hình tam giác EDC-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:DC x AD = DC x EH- Diện tích hình tam giác EDC là:- DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC- EH là đường cao của hình tam giác EDC- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho- Nêu quy tắc- Trong ấy: S là diện tích; a độ dài đáy; h là chiều cao của hình tam giác.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]

[rule_2_plain]

[rule_3_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #Mô #đun #môn #Toán #Đáp #án #bài #tập #cuối #khóa #Module

  • Tổng hợp: Ôn Thi HSG
  • Nguồn: //download.vn/bai-tap-cuoi-khoa-mo-dun-9-mon-toan-58393

Video liên quan

Chủ Đề