Mục lục
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Bài 1 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính.
+] 8640 : 2,4
+] 900 : 0,25
+] 1080 : 22,5
Lời giải:
Bài 2 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Tìm x:
a] x × 4, 5= 72
b] 15 : x = 0,85 + 0,35
Lời giải:
a] x × 4, 5= 72
x = 72 : 4,5
x = 16
b] 15 : x = 0,85 + 0,35
15 : x = 1,2
x = 15 : 1,2
x = 12,5
Bài 3 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Diện tích hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật:
12 × 12 = 144 [m2]
Chiều dài hình chữ nhật là:
144 : 7,2 = 20 [m]
Đáp số: 20m
Bài 4 trang 85 VBT Toán 5 Tập 1: Tìm ba giá trị của x sao cho: 5,5 < x < 5,52
Lời giải:
Giá trị thích hợp của x là:
x = 5,501; 5,502; 5,503.
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1188
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 85 VBT toán 5 bài 69 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Related Articles
Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung
Tháng Mười Một 22, 2022
Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung
Tháng Mười Một 22, 2022
Bài 1
Đặt tính rồi tính :
\[864 : 2,4\] \[9 : 0,25\] \[108 : 22,5\]
Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 69 : Luyện tập
Phương pháp giải:
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
– Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \[0.\]
– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tìm \[x\] :
\[a]\;x \times 4,5 = 72\] \[b] \; 15:x = 0,85 + 0,35\]
Phương pháp giải:
– Tính giá trị vế phải [nếu cần].
– \[x\] ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
a]
\[\eqalign{
& x \times 4,5 = 72 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 72:4,5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 16 \cr} \]
b]
\[\eqalign{
& 15:x = 0,85 + 0,35 \cr
& 15:x = 1,2 \cr
& \,\,\,\,\quad x = 15:1,2 \cr
& \,\,\,\,\quad x = 12,5 \cr} \]
Bài 3
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
– Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
– Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 12m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.
– Chiều dài hình chữ nhật = diện tích \[:\] chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Diện tích cái sân hình vuông là :
12 × 12 = 144 [m2]
Theo đề bài mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích cái sân hình vuông có cạnh 12m do đó mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 144m2.
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
144 : 7,2 = 20 [m]
Đáp số: 20m.
Bài 4
Tìm ba giá trị số của \[x\] sao cho: 5,5