I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
II – BÀI TẬP
Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 195 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:
1. Giải bài 1 trang 195 hóa 11
Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.
Bài giải:
– Các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo của $C_4H_9Cl$:
\[\\ CH_{3}-CH_{2}-CH_{2}-CH_{2}-Cl: \ 1-clobutan\]
\[\\ \\ \begin{matrix} CH_{3}-CH_{2}-CH-CH_{3} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Cl \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ : \ 2-clobutan \\ \ \\ \ \end{matrix}\]
\[\\ \\ \begin{matrix} CH_{3}-CH-CH_{2}-CH_{2}-Cl \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ : \ 1-clo – 2 – metylpropan \\ \ \\ \ \end{matrix}\]
\[\begin{matrix} CH_{3} \\ ^| \\ CH_{3}-C-CH_{3} \\ ^| \\ Cl \end{matrix} : \ 2-clo-2-metylpropan\]
– Các ancol mạch hở có công thức cấu tạo của $C_4H_{10}Cl$:
\[CH_{3}-CH_{2}-CH_{2}-CH_{2}-OH: \ butan-1-ol\]
\[\begin{matrix} CH_{3}-CH_{2}-CH-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ OH \end{matrix} \begin{matrix} : \ butan-2-ol \\ \ \\ \ \end{matrix}\]
\[\begin{matrix} CH_{3}-CH-CH_{2}-OH \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} : 2-metylpropan – 2- ol \\ \ \\ \ \end{matrix}\]
\[\begin{matrix} CH_{3} \\ ^| \\ CH_{3}-C-CH_{3} \\ ^| \\ OH \end{matrix} : \ 2-metylpropan – 2- ol\]
– Các ancol mạch hở có công thức cấu tạo của $C_4H_8O$:
\[CH_{2}=CH-CH_{2}-CH_{2}-OH: \ but-1-en-1-ol\]
\[CH_{3}-CH=CH-CH_{2}-OH: \ but-2-en-1-ol\]
\[\begin{matrix} CH_{2}=C-CH_{2}-OH \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ : \ 2-metylpropan-1-ol \\ \ \\ \ \end{matrix}\]
2. Giải bài 2 trang 195 hóa 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng; dung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.
Bài giải:
Dẫn xuất halogen phản ứng với dd NaOH trong môi trường nước thì tạo ra ancol, phản ứng với dd NaOH môi trường rượu thì tạo ra anken.
– Phương trình phản ứng giữa etyl bromua với dung dịch NaOH đun nóng:
$C_2H_5Br + NaOH \xrightarrow[]{t^0 cao} C_2H_5OH + NaBr$
– Phương trình phản ứng giữa etyl bromua với dung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng:
$C_2H_5Br + NaOH \xrightarrow[]{C_2H_5OH, t^0} C_2H_4 + NaBr + H_2O$
3. Giải bài 3 trang 195 hóa 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
Bài giải:
– Với ancol:
\[C_2H_5OH + Na \rightarrow C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2 \uparrow\]
\[C_2H_5OH + NaOH \rightarrow \] không xảy ra phản ứng.
\[C_2H_5OH + Br_2 \rightarrow \] không xảy ra phản ứng.
\[C_2H_5OH + HNO_3 \xrightarrow[]{t^0} C_2H_5NO_3 + H_2O\]
– Với phenol:
\[C_6H_5OH + Na \rightarrow C_6H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2\uparrow\]
\[C_6H_5OH + NaOH \rightarrow C_6H_5ONa + H_2O\]
\[C_6H_5OH + 3Br_2[dd] \rightarrow C_6H_5[Br]_3OH + 3HBr\]
\[C_6H_5OH + 3HNO_3 \rightarrow C_6H_2[NO_2]_3OH + 3H_2O\]
Hoặc có thể viết phương trình phản ứng:
4. Giải bài 4 trang 195 hóa 11
Ghi Đ [đúng ] hoặc S [sai] vào ô vuông cạnh các ô sau:
a] Hợp chất $C_6H_5-CH_2-OH$ không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.$\square$b] Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.$\square$c] Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hiđro.$\square$d] Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.$\square$e] Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.$\square$g] Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường .$\square$h] Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.$\square$Bài giải:
a] Hợp chất $C_6H_5-CH_2-OH$ không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.Đb] Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.Đc] Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hiđro.Đd] Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.Đe] Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.Đg] Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường .Sh] Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.Sg] Sai vì đây là sự hòa tan hóa học, có xảy ra phản ứng:
$C_6H_5OH + NaOH → C_6H_5ONa + H_2O$
h] Sai vì tính axit của phenol rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.
5. Giải bài 5 trang 195 hóa 11
Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:
a] Metan \[\overset{[1]}{\rightarrow}\] axetilen\[\overset{[2]}{\rightarrow}\] etilen\[\overset{[3]}{\rightarrow}\] etanol \[\overset{[4]}{\rightarrow}\]axit axetic
b] Benzen\[\overset{[1]}{\rightarrow}\] brombenzen\[\overset{[2]}{\rightarrow}\] natri phenolat\[\overset{[3]}{\rightarrow}\] phenol \[\overset{[4]}{\rightarrow}\] 2,4,6- tribromphenol
Bài giải:
a] Dãy chuyển hóa:
CH4 \[\overset{1500^{\circ}}{\rightarrow}\]C2H2 \[\xrightarrow[pd,t^{\circ}]{+ H_{2}}\] C2H4 \[\xrightarrow[H^{+},t^{\circ}]{+ H_{2}O}\] C2H5OH \[\xrightarrow[men]{+O_{2}}\] CH3COOH
Phương trình hóa học:
\[2CH_4 \xrightarrow[1500^0C]{làm \, lạnh \, nhanh} CH \equiv CH + 3H_2 \]
\[CH \equiv CH + H_2 \xrightarrow[]{Pd/PbCO_3} CH_2=CH_2\]
\[CH_2=CH_2 + H_2O \xrightarrow[]{H_2SO_4,t^0}C_2H_5OH\]
\[C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow[]{enzim} CH_3COOH + H_2O\]
b] Dãy chuyển hóa:
C6H6 \[\overset{+Br_{2}/Fe}{\rightarrow}\] C6H5Br \[\overset{NaOH}{\rightarrow}\] C6H5ONa \[\overset{+CO_{2}, H_{2}O}{\rightarrow}\] C6H5OH \[\overset{+ Br_{2}}{\rightarrow}\] Br3C6H2OH
Phương trình hóa học:
\[C_6H_6 + Br_2 \xrightarrow[]{Fe,t^0} C_6H_5Br+HBr\]
\[C_6H_5Br + 2NaOH đặc \xrightarrow[]{p,t^0} C_6H_5ONa + NaBr + H_2O\]
\[C_6H_5Na + CO_2 + H_2O \rightarrow C_6H_5OH\downarrow +NaHCO_3\]
\[C_6H_5OH + 3Br_2 \xrightarrow[]{Fe, t^0 } C_6H_2Br_3OH\downarrow +3HBr\]
6. Giải bài 6 trang 195 hóa 11
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri [dư] thu được 3,36 lít khí hiđro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
a] Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b] Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Bài giải:
Gọi số mol của etanol và phenol lần lượt là $x$ và $y$ [mol], ta có:
a] Phương trình hóa học
$2C_2H_5OH + 2Na → 2C_2H_5OH + H_2↑$
$x mol → \dfrac{x}{2} mol$
$2C_6H_5OH + 2Na → 2C_6H_5ONa + H_2↑$
$y mol → \dfrac{y}{2} mol$
$y mol → y mol$
b] Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Ta có:
$n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 mol$
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
\[\left\{\begin{matrix} \dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{2} = 0,15\\ 331 . y = 19,86 \end{matrix}\right.\] ⇒ \[\left\{\begin{matrix} x=0,24\\ y=0,06 \end{matrix}\right.\]
\[ \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,24 . 46 = 11,04\,\,gam\]
\[ \to {m_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,06 . 94 = 5,64\,\,gam\]
\[ \to \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{11,04}}{{11,04+5,64}}.100\% = 66,2\% \]
\[ \to \% {m_{{C_6}{H_5}OH}} = 100\% – 66,2\% = 33,8\% \]
Vậy có $66,2\% \, etanol $ và $33,8\% \, phenol $ trong hỗn hợp đã dùng.
7. Giải bài 7 trang 195 hóa 11
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. phenol.
B. etanol.
C. đimetyl ete.
D. metanol.
Bài giải:
Trong số các chất: \[C_6H_5-OH\] [phenol]; \[C_2H_5-OH\] [etanol]; \[CH_3-O-CH_3\] [đimetyl ete]; \[CH_3OH\] [metanol] thi phenol là chất có nhiệt độ sôi cao nhất do liên kết H mạnh nhất.
⇒ Đáp án: A.
Bài trước:
- Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 193 sgk Hóa Học 11
Bài tiếp theo:
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol Hóa Học 11
Xem thêm:
- Để học tốt môn Toán 11
- Để học tốt môn Vật Lí 11
- Để học tốt môn Hóa Học 11
- Để học tốt môn Sinh Học 11
- Để học tốt môn Ngữ Văn 11
- Để học tốt môn Lịch Sử 11
- Để học tốt môn Địa Lí 11
- Để học tốt môn Tiếng Anh 12
- Để học tốt môn Tiếng Anh 11 [Sách Học Sinh]
- Để học tốt môn Tin Học 11
- Để học tốt môn GDCD 11
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 195 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!