Autonumber trong access là gì

Mỗi trường trong một bảng có các thuộc tính và các thuộc tính này xác định đặc điểm và hành vi của trường. Vậy Dữ liệu của một trường có kiểu là AutoNumber thì có đặc điểm như thế nào? Để trả lời được câu hỏi trên, Toploigiai mời các bạn trả lời câu hỏi trắc nghiệm dưới đây:

Câu hỏi: Dữ liệu của một trường có kiểu là AutoNumber

A. Luôn luôn tăng

B. Luôn luôn giảm

C. Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu tin mới được tạo

D. Tùy ý người sử dụng

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu tin mới được tạo

Dữ liệu của một trường có kiểu là AutoNumber Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu tin mới được tạo.

>>> Xem thêm: Cột dữ liệu Trung bình cần điều chỉnh gì để hiển thị dễ đọc, dễ so sánh hơn?

Giải thích của Giáo viên Top lời giải về lý do chọn đáp án C

Mọi bảng trong Access đều được tạo thành từ các trường. Các thuộc tính của một trường mô tả đặc điểm và hành vi dữ liệu được thêm vào trường đó. Kiểu dữ liệu của trường là thuộc tính quan trọng nhất vì kiểu dữ liệu xác định loại dữ liệu trường có thể lưu trữ

AutoNumber, đây thực chất là 1 kiểu số có kích thước tương đương với Long Integer [hoặc Replication ID].

Autonumber khác với kiểu Number thông thường ở chỗ: giá trị của trường này được Access tự động sinh ra với mỗi bản ghi mới, cách thức sinh giá trị mới có thể là tăng dần [increment] hoặc ngẫu nhiên [random].

Mỗi khi ta sử dụng 1 giá trị của AutoNumber thì giá trị đó sẽ không bao giờ được sử dụng lại nữa. Điều này có lí do của nó: người ta thường dùng AutoNumber cho những trường khóa chính mà không cần quan tâm tới giá trị của nó, chỉ cần nó đảm bảo tính duy nhất --> muốn duy nhất thì những gì đã dùng sẽ không được dùng nữa.

Do đó, dữ liệu của một trường có kiểu là AutoNumber Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu tin mới được tạo.

=> Chọn đáp án C.

>>> Xem thêm:Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu không?

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về access

Câu 1:Access là gì?

A. Là phần mềm ứng dụng

B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất

C. Là phần cứng

D. Cả A và B

Trả lời:Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án:D.

Câu 2:Access là hệ QT CSDL dành cho:

A. Máy tính cá nhân

B. Các mạng máy tính trong mạng toàn cầu

C. Các máy tính chạy trong mạng cục bộ

D. Cả A và C

Trả lời:Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án:D.

Câu 3:Hãy sắp xếp các bước sau để được một thao tác đúng khi tạo một CSDL mới?

[1] Chọn nút Create

[ 2] Chọn File -> New

[3] Nhập tên cơ sở dữ liệu

[4] Chọn Blank Database

A. [2] → [4] → [3] → [1]

B. [2] → [1] → [3] → [4]

C. [1] → [2] → [3] → [4]

D. [1] → [3] → [4] → [2]

Trả lời:Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create

Đáp án:A.

Câu 4:Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. File/new/Blank Database

B. Create table by using wizard

C. File/open/

D. Create Table in Design View

Trả lời:Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, ta thực hiện như sau:

+ Nháy chuột lên tên của CSDL [nếu có] trong khung New File.

+ Chọn lệnh Fileà Open...rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.

Đáp án:C.

Câu 5:Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

A. File/Close

B. Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

C. File/Exit

D. Câu B hoặc C

Trả lời:Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

+ Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

+ File/Exit

Đáp án:D.

Câu 6:Để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu, ta dùng:

A. Table

B. Form

C. Query

D. Report

+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

Đáp án:D.

-------------------------------

Trên đây, Toploigiai đã giải đáp cho các bạn về Dữ liệu của một trường có kiểu là AutoNumber và cung cấp thêm một số câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt và có thật nhiều kiến thức bổ ích để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Tạo tài khoản với

Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn

Định dạng

Xác định cách trường xuất hiện khi trường được hiển thị hoặc in ra trong biểu dữ liệu, trong biểu mẫu hoặc báo cáo được gắn với trường. Bạn có thể sử dụng định dạng được xác định trước hoặc xây dựng định dạng tùy chỉnh của riêng bạn.

Danh sách các định dạng được xác định trước

  • Ngày kiểu Chung   Theo mặc định, nếu giá trị chỉ là ngày, thời gian sẽ không hiển thị; nếu giá trị chỉ là thời gian, ngày sẽ không hiển thị. Cài đặt này là sự kết hợp của các cài đặt Ngày dạng Ngắn và Thời gian dạng Dài.

    Ví dụ    

    • 03/04/07

    • 05:34:00 CH

    • 03/04/07 05:34:00 CH

  • Ngày dạng Dài   Tương tự như cài đặt Ngày dạng Dài trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: Thứ Bảy, 03/04/2007.

  • Ngày dạng Trung bình   Hiển thị ngày dưới dạng dd-mmm-yyyy. Ví dụ: 03-Thg4-2007.

  • Ngày dạng Ngắn Tương tự như cài đặt Ngày dạng Ngắn trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: 03/04/07.

    Cảnh báo: Cài đặt Ngày dạng Ngắn giả định rằng các ngày từ 01/01/00 và 31/12/29 là những ngày đầu tiên của thế kỷ hai mươi mốt [tức là, các năm được giả định là từ năm 2000 đến 2029]. Ngày trong khoảng từ 01/01/30 đến 31/12/99 được giả định là ngày trong thế kỷ hai mươi [tức là, các năm được giả định là từ năm 1930 đến 1999].

  • Thời gian dạng Dài   Tương tự như cài đặt trên tab Thời gian trong cài đặt vùng của Windows. Ví dụ: 5:34:23 CH.

  • Thời gian dạng Trung bình   Hiển thị thời gian là giờ và phút được phân tách bằng ký tự phân cách thời gian, theo sau là chỉ báo SA/CH. Ví dụ: 5:34 CH.

  • Thời gian dạng Ngắn   Hiển thị thời gian là giờ và phút được phân tách bởi dấu phân cách thời gian, bằng cách sử dụng đồng hồ 24 giờ. Ví dụ: 17:34.

Danh sách các cấu phần bạn có thể sử dụng trong định dạng tùy chỉnh

Nhập bất cứ kết hợp nào của những cấu phần sau đây để xây dựng định dạng tùy chỉnh. Ví dụ: để hiển thị tuần của năm và ngày của tuần, nhập ww/w.

Quan trọng: Định dạng tùy chỉnh mâu thuẫn với thiết đặt Ngày/Giờ đã xác định trong thiết đặt vùng Windows bị bỏ qua. Để biết thêm thông tin về thiết đặt vùng Windows, hãy xem Trợ giúp Windows.

Cấu phần Dấu tách

Lưu ý: Dấu tách được đặt trong cài đặt vùng của Windows.

:   Dấu tách thời gian. Ví dụ: hh:mm

/   Dấu tách ngày. Ví dụ: mmm/yyyy

Bất cứ chuỗi ký tự nào, được đặt trong dấu ngoặc kép [""] Dấu phân cách tùy chỉnh. Không hiển thị các dấu ngoặc kép. Ví dụ: "," hiển thị dấu phẩy.

Cấu phần định dạng ngày

d   Ngày trong tháng dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu [1 đến 31].

dd   Ngày trong tháng dưới dạng hai chữ số [01 đến 31].

ddd   Ba chữ cái đầu của ngày trong tuần [CN đến T7].

dddd   Tên đầy đủ của ngày trong tuần [Chủ Nhật đến Thứ Bảy].

w   Ngày trong tuần [1 đến 7].

ww   Tuần trong năm [1 đến 53].

m   Tháng trong năm dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu [1 đến 12].

mm   Tháng trong năm dưới dạng hai chữ số [01 đến 12].

mmm   Ba chữ cái đầu của tháng [Thg1 đến Thg12].

mmmm   Tên đầy đủ của tháng [Tháng Một đến Tháng Mười Hai].

q   Quý trong năm [1 đến 4].

y   Số ngày trong năm [1 đến 366].

yy   Hai chữ số cuối của năm [01 đến 99].

yyyy Hiển thị tất cả các chữ số trong năm cho 0001-9999 tùy thuộc vào kiểu dữ liệu ngày và thời gian được hỗ trợ phạm vi dữ liệu.

Cấu phần định dạng thời gian

h   Giờ dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu [0 đến 23].

hh   Giờ dưới dạng hai chữ số [00 đến 23].

n   Phút dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu [0 đến 59].

nn   Phút dưới dạng hai chữ số [00 đến 59].

.   Giây dưới dạng một hoặc hai chữ số, theo yêu cầu [0 đến 59].

ss   Giây dưới dạng hai chữ số [00 đến 59].

Cấu phần định dạng đồng hồ

SA/CH   Mười hai giờ với chữ viết hoa "SA" hoặc "CH" tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34CH.

sa/ch   Mười hai giờ với chữ viết thường "sa" hoặc "ch", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34ch.

S/C   Mười hai giờ với chữ hoa "S" hoặc "C", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34C.

a/p   Mười hai giờ với chữ thường "s" hoặc "c", tùy trường hợp. Ví dụ: 9:34c.

SACH   Mười hai giờ được chỉ định với sáng/chiều tương ứng như đã được xác định trong cài đặt vùng của Windows

Định dạng được xác định trước

c   Tương tự như định dạng Ngày kiểu Chung được xác định trước.

ddddd   Tương tự như định dạng Ngày dạng Ngắn được xác định trước.

dddddd   Tương tự như định dạng Ngày dạng Dài được xác định trước.

ttttt   Tương tự như định dạng Thời gian dạng Dài được xác định trước.

Video liên quan

Chủ Đề