627 căn cứ vào đâu thục hiện thế nào năm 2024

Nguyên nhân 1: Do chưa kết chuyển chi phí hoặc sau khi thực hiện tính lại giá thành chưa kết chuyển lại chi phí

Giải pháp: Thực hiện kết chuyển chi phí hoặc cập nhật lại chứng từ kết chuyển chi phí bằng cách:

Chọn đến kỳ tính giá thành đang kiểm tra, nhấn chuột phải, Kết chuyển chi phí.

627 căn cứ vào đâu thục hiện thế nào năm 2024

  • Nếu trước đó đã có chứng từ kết chuyển thì tại câu thông báo đã tồn tại chứng từ kết chuyển chi phí, nhấn Yes để xem chứng từ, nếu chưa có chứng từ kết chuyển trước đó thì nhấn Cất chứng từ kết chuyển chi phí

627 căn cứ vào đâu thục hiện thế nào năm 2024

  • Thực hiện Bỏ ghi/ Sửa, nhấn Lấy lại dữ liệu, nhấn Cất.

627 căn cứ vào đâu thục hiện thế nào năm 2024

Nguyên nhân 2: Do chứng từ phân bổ chung không đúng

Giải pháp: Thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn ở mục 9.7 đối với Đơn hàng vào 9.8 đối với hợp đồng theo link tại đây

  • 1. - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận, đội, công trƣờng,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, đội; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đƣợc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả của nhân viên phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất; Riêng đối với hoạt động kinh doanh xây lắp, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn còn tính trên cả lƣơng của công nhân trực tiếp xây, lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (Thuộc danh sách lao động trong doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng cho phân xƣởng, bộ phận sản xuất; chi phí đi vay nếu đƣợc vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong quá trình sản xuất dở dang; chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp và những chi phí khác liên quan tới hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,... HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài khoản 627 chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông, lâm, ngƣ nghiệp, XDCB, giao thông, bƣu điện, du lịch, dịch vụ. 2. Tài khoản 627 đƣợc hạch toán chi tiết cho từng phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. 3. Chi phí sản xuất chung phản ánh trên TK 627 phải đƣợc hạch toán chi tiết theo 2 loại: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi trong đó: 3.1- Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng không thay đổi theo số lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí bảo dƣỡng máy móc thiết bị, nhà xƣởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất...
  • 2. sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm đƣợc dựa trên công suất bình thƣờng của máy móc sản xuất. Công suất bình thƣờng là số lƣợng sản phẩm đạt đƣợc ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thƣờng; - Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thƣờng thì chi phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh; - Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ đƣợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thƣờng. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. 3.2- Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng thay đổi trực tiếp hoặc gần nhƣ trực tiếp theo số lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi đƣợc phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. 4. Trƣờng hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng thời gian mà chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm không đƣợc phản ánh một cách tách biệt, thì chi phí sản xuất chung đƣợc phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. 5. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất". 6. Tài khoản 627 không sử dụng cho hoạt động kinh doanh thƣơng mại. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Bên Nợ:
  • 3. sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung; - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng; - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xƣởng: Phản ánh các khoản tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, phân xƣởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,... - Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xƣởng, nhƣ vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xƣởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,... - Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,... - Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,... - Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nƣớc, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (Đối với doanh nghiệp xây lắp).
  • 4. 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi tính tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân xƣởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động. 2. Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên phân xƣởng, bộ phận sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). 3. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xƣởng (Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên): - Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xƣởng, nhƣ sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xƣởng, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)
  • 5. - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, phải phân bổ dần, ghi: Nợ các TK 142, 242 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 4. Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xƣởng sản xuất,... thuộc phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
  • 6. - Hao mòn TSCĐ. 5. Chi phí điện, nƣớc, điện thoại,... thuộc phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu đƣợc khấu trừ thuế GTGT) Có các TK 111, 112, 331,... 6. Trƣờng hợp sử dụng phƣơng pháp trích trƣớc hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xƣởng, tính vào chi phí sản xuất chung: - Khi trích trƣớc hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Có các TK 335, 142, 242. - Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có) Có các TK 331, 111, 112,... - Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, ghi:
  • 7. 142, 242, 335 Có TK 2413 - Sửa chũa lớn TSCĐ. 7. Trƣờng hợp doanh nghiệp có TSCĐ cho thuê hoạt động, khi phát sinh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê hoạt động: - Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu phát sinh nhỏ ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ) Nợ các TK 142, 242 (Nếu phát sinh lớn phải phân bổ dần) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 331,... - Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động). - Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (Nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • 8. - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 8. Ở doanh nghiệp xây lắp, khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ các TK 621, 622, 623, 627 Có các TK 111, 112, 152, 214, 334,... - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có các TK 621, 622, 623, 627. - Khi sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
  • 9. kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả và đã trả ngay lãi tiền vay, nếu lãi tiền vay đƣợc vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang, khi trả lãi tiền vay, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Tài sản đang sản xuất dở dang) Có các TK 111, 112 (Nếu trả lãi vay định kỳ). 10. Cuối kỳ kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả nhƣng chƣa trả, nếu lãi tiền vay đƣợc vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang thì số lãi tiền vay phải trả, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 335 - Chi phí phải trả (Lãi tiền vay phải trả). 11. Khi trả trƣớc lãi tiền vay dùng cho sản xuất tài sản dở dang, ghi: Nợ các TK 142, 242 Có các TK 111, 112,... Định kỳ, phân bổ lãi tiền vay trả trƣớc vào giá trị tài sản sản xuất dở dang (Nếu đƣợc vốn hoá), ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có các TK 142, 242. 12. Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138,...
  • 10. - Chi phí sản xuất chung. 13. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp: - Đối với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - Đối với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi. Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:  Dịch vụ kế toán thuế trọn gói  Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm  Dịch vụ kế toán nội bộ
  • 11. báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng  Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán