440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Nhằm mục đích giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Hóa học lớp 9 năm 2023, bộ 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án chi tiết với đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 này sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm và đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 (có lời giải)

Quảng cáo

Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

  • Bài tập về Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Một số oxit quan trọng lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Tính chất hóa học của axit lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Một số axit quan trọng lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Một số bazơ quan trọng lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Tính chất hóa học của muối lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Một số muối quan trọng lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Phân bón hóa học lớp 9 có lời giải

Chương 2: Kim loại

  • Bài tập về Tính chất vật lí của kim loại lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Tính chất hóa học của kim loại lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Nhôm lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Sắt lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Hợp kim sắt: Gang, thép lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn lớp 9 có lời giải

Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  • Bài tập về Tính chất của phi kim lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Clo lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Cacbon lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Các oxit của cacbon lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Axit cacbonic và muối cacbonat lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Silic. Công nghiệp silicat lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 9 có lời giải

Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

  • Bài tập về Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Metan lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Etilen lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Axetilen lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Benzen lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Dầu mỏ và khí thiên nhiên lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Nhiên liệu lớp 9 có lời giải

Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

  • Bài tập về Rượu etylic lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Axit axetic lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Chất béo lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Glucozơ lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Saccarozơ lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Tinh bột và xenlulozơ lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Protein lớp 9 có lời giải
  • Bài tập về Polime lớp 9 có lời giải

Bài tập về Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 có lời giải

Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?

  1. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
  1. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
  1. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
  1. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.

Lời giải

Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.

Đáp án: C

Quảng cáo

Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:

  1. H2O, SO2, HCl
  1. H2O, CO, HCl
  1. H2O, NO, H2SO4
  1. H2O, CO, H2SO4

Lời giải

A tác dụng với Na2O

B có CO không tác dụng

C có NO không tác dụng

D có CO không tác dụng

Đáp án: A

Bài 3: Tính chất hóa học của oxit axit là

  1. tác dụng với nước
  1. tác dụng với dung dịch bazơ
  1. tác dụng với một số oxit bazơ
  1. cả 3 đáp án trên.

Lời giải

Tính chất hóa học của oxit axit là

- Tác dụng với nước.

- Tác dụng với dung dịch bazơ.

- Tác dụng với một số oxit bazơ.

Đáp án: D

Bài 4: Oxit axit có thể tác dụng được với

  1. oxit bazơ
  1. nước
  1. bazơ
  1. cả 3 hợp chất trên

Lời giải

Tính chất hóa học của oxit axit là

+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

+ Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối

Đáp án: D

Bài 3: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

  1. 2
  1. 3
  1. 4
  1. 5

Lời giải

Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

  1. Al2O3
  1. CuO
  1. Na2O
  1. MgO

Lời giải

Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Na2O + H2O → 2NaOH

Đáp án: C

Bài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

  1. CuO, CaO, Na2O, K2O
  1. CaO, Na2O, K2O, BaO
  1. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3
  1. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3

Lời giải

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

  1. loại CuO
  1. thỏa mãn
  1. loại CuO; Fe2O3
  1. loại tất cả

Đáp án cần chọn là: B

Bài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?

  1. SO2, CO2, Na2O, CaO
  1. NO,CO, Na2O, CaO
  1. SO2, CO2, FeO, CaO
  1. NO, CO, Na2O, FeO

Lời giải

A đúng

B sai do NO,CO là không tác dụng với nước

C sai do FeO không tác dụng với nước

D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước

Đáp án: A

Bài 7: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

  1. Dung dịch HCl
  1. Dung dịch Ca(OH)2
  1. Dung dịch H2SO4
  1. Dung dịch NaCl

Lời giải

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

  1. Na2O
  1. CaO
  1. BaO
  1. K2O

Lời giải

Đặt công thức hóa học của oxit là MO

PTHH: MO + H2O → M(OH)2

Ta có:

mM(OH)2 =

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024
gam

Theo phương trình, ta có:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> kim loại M là Ba

\=> công thức oxit là BaO

Đáp án: C

Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

  1. 1,50M
  1. 1,25M
  1. 1,35M
  1. 1,20M

Lời giải

nMgO = 0,25 mol

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

0,25 → 0,5 mol

\=> Nồng độ của dung dịch HCl là

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án: B

Bài 10: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:

  1. 0,02mol HCl
  1. 0,1mol HCl
  1. 0,05mol HCl
  1. 0,01mol HCl

Lời giải

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

nFeO = 0,05 mol

theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol

Đáp án: B

Bài 11: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là

  1. 59,02%
  1. 61,34%
  1. 40,98%
  1. 38,66%

Lời giải

Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol

Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y

→ 40x + 72y = 4,88 (1)

Phương trình hóa học

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (*)

x → x

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (**)

y → y

Theo phương trình (*):

nH2SO4 = 0,2.0,45 = 0,09 mol

→ x + y = 0,09 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> mMgO = 40.0,05 = 2gam => % mMgO =

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án: C

Bài 12: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:

  1. 46,5% và 53,5%
  1. 53,5% và 46,5%
  1. 23,25% và 76,75%
  1. 76,75% và 23,25%

Lời giải

PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3

nNa2O = nSO2 = 3,36:22,4 = 0,15(mol)

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án: A

Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

  1. 7,04%
  1. 6,06%
  1. 9,30%
  1. 6,98%

Lời giải

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol

\=> mhỗnhợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6 (1)

nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

x → x → x

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

y → y

\=> nH2SO4 = x + y = 0,7 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam

\=> m dd trước phản ứng = m hỗn hợp A + m dd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam

Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa

\=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gam

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án: D

Bài 14: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :

  1. 25% và 75%
  1. 20% và 80%
  1. 22% và 78%
  1. 30% và 70%

Lời giải

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam

hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

a mol → 2a mol

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

b mol → 6b mol

Ta có hệ PT:

m hh = m CuO + m Fe2O3 = 80a + 160b = 20

nHCl = 2a + 6b = 0,7

Giải hệ trên ta được

a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g

\=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%

Đáp án: B

Bài 15: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là

  1. 2,91%
  1. 1,94%
  1. 3,49%
  1. 3,57%

Lời giải

nSO3 = 0,15 mol

SO3 + H2O → H2SO4

0,15 → 0,15 mol

mH2O = D.V = 400 gam

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án: D

Bài tập về Một số oxit quan trọng lớp 9 có lời giải

A/ Bài tập một số oxit quan trọng

Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được

  1. dung dịch CaO.
  1. dung dịch Ca(OH)2.
  1. chất không tan Ca(OH)­2.
  1. cả B và C.

Lời giải

Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2

Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống

Đáp án: D

Bài 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

  1. Công nghiệp sản suất cao su
  1. Sản xuất thủy tinh.
  1. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
  1. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.

Lời giải

CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.

\=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim

Đáp án: A

Bài 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?

  1. CaCO3
  1. MgCO3
  1. NaCl
  1. CaO

Lời giải

Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất

CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ)

Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua

Đáp án: D

Bài 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

  1. H2O, CO2, HCl, H2SO4
  1. CO2, HCl, NaOH, H2O
  1. Mg, H2O, NaCl, NaOH
  1. CO2, HCl, NaCl, H2O

Lời giải

Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4.

Đáp án: A

Bài 5: Các oxit tác dụng được với nước là

  1. PbO2, K2O, SO3
  1. BaO, K2O, SO2
  1. Al2O3, NO, SO2
  1. CaO, FeO, NO2

Lời giải

Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

SO2 + H2O ⇆ H2SO3

Đáp án: B

Bài 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

  1. nước và quỳ tím
  1. dung dịch NaCl
  1. dung dịch KOH
  1. quỳ tím khô

Lời giải

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím

- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được

+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO

+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5

Đáp án: A

Bài 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

  1. H2O, NO, KOH
  1. NaOH, SO3, HCl
  1. P2O5, CuO, CO
  1. H2O, H2CO3, CO2

Lời giải

BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O

BaO + CO2 → BaCO3

Loại A vì BaO không phản ứng với KOH

Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH

Loại C vì BaO không phản ứng với CO.

Đáp án: D

Bài 8: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:

  1. Nước, sản phẩm là bazơ
  1. Axit, sản phẩm là bazơ
  1. Nước, sản phẩm là axit
  1. Bazơ, sản phẩm là axit

Lời giải

SO3 là oxit axit

\=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối

Đáp án: C

Bài 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?

  1. 308,8 kg
  1. 388,8 kg
  1. 380,8 kg
  1. 448,0 kg

Lời giải

1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg

CaCO3 → CaO + CO2

100 kg 56 kg

800 kg → 448 kg

Vì hiệu suất là 85% => mCaOthực tế = 448.85% = 380,8 kg

Đáp án: C

Bài 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?

Lời giải

CaCO3 → CaO + CO2↑

Theo phương trình 100(g) → 56 (g)

Hay 100 kg → 56 (kg)

Theo đề bài 10 kg → x (kg)

\=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg)

Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: mCaO = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg)

Đáp án: C

B/ Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm

Bài 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là

  1. 0,2M B. 0,3M
  1. 0,4M D. 0,5M

Lời giải

nCO2 = 0,075 mol

Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

0,075 mol → 0,075 mol

Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:

  1. 0,896 lít B. 0,448 lít
  1. 8,960 lít D. 4,480 lít

Lời giải

nBa(OH)2 = 0,04 mol

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

Tỉ lệ 1 1

Phản ứng ?mol 0,04 mol

Từ phương trình => nSO2= n Ba(OH)2 = 0,04 mol

\=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít

Đáp án: A

Bài 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là

  1. 1M B. 2M
  1. 2,5M D. 1,5M

Lời giải

nCO2 = 0,5 mol

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> nNaOH = 4,0625 mol

Xét tỉ lệ:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,5 mol → 0,5 mol

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án: A

Bài 4: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là

  1. 0,85 gam và 1,5 gam. B. 0,69 gam và 1,7 gam.
  1. 0,85 gam và 1,7 gam. D. 0,69 gam và 1,5 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,02mol; nKOH = 0,025mol

Xét tỉ lệ:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

x ← 2x ← x

CO2 + KOH → KHCO3

y ← y ← y

Theo PT ta có:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol; y = 0,015 mol

\=> mK2CO3 = 0,005.138 = 0,69gam; mKHCO3 = 0,015.100 = 1,5gam

Đáp án: D

Bài 5: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

  1. Muối natricacbonat và nước.
  1. Muối natri hidrocacbonat.
  1. Muối natricacbonat.
  1. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.

Lời giải

m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g

\=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol

nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol

Ta có:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> Phản ứng tạo muối axit: CO2 + NaOH → NaHCO3

Đáp án: B

Bài 6: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.

  1. 12,0 gam. B. 10,8 gam.
  1. 14,4 gam. D. 18,0 gam.

Lời giải

Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.

Gọi

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

x ← 2x ← x

CO2 + NaOH → NaHCO3

1,4x ← 1,4x ← 1,4x

\=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5

\=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol

C + O2 → CO2

\=> nC = nCO2 = 1,2 mol

\=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam

Đáp án: C

Bài 7: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là

  1. 16,8 gam. B. 8,4 gam.
  1. 12,6 gam. D. 29,4 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,2 mol;

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam

\=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol

Xét tỉ lệ:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

0,1 ← 0,1 → 0,1

\=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam

Đáp án: B

Bài 8: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:

  1. 12,6 gam NaHCO3; 2,0 gam NaOH
  1. 5,3 gam Na2CO3; 8,4 gam NaHCO3
  1. 10,6 gam Na2CO3; 4,2 gam NaHCO3
  1. 10,6 gam Na2CO3; 2,0 gam NaOH

Lời giải

nCO2 = vCO2: 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

mNaOH = m dd. C% = 40.20% = 8 gam

nNaOH = 8:40 = 0,2 mol

Ta có:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

\=> Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

NaOH + CO2→ NaHCO3

x x ← x(mol)

2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O

2y y ← y(mol)

Có hệ phương trình:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Đáp án: B

Bài 9: Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?

  1. 0,336 lít. B. 0,112 lít.
  1. 0,448 lít. D. 0,224 lít.

Lời giải

nCO2 = 0,11 mol

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

x 2x x

CO2 + NaOH → NaHCO3

y y y

Ta có hệ:

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol

Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng:

CO2 + NaOH → NaHCO3

\=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol

\=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2

Đáp án: D

Bài 10: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:

  1. 14,84 gam B. 18, 96 gam
  1. 16,96 gam D. 16,44 gam

Lời giải

nCO2 =0,14 mol

nNaOH =0,32 mol

→ pư (1) có dư NaOH → nNa2CO3 = nCO2 =0,14 mol

→ mNa2CO3 = 14,84 g

Đáp án: A

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk1 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.