Phân bổ chi phí phát sinh đi vay vốn hóa năm 2024
Vay là một trong những giải pháp giúp doanh nghiệp gia tăng năng lực tài chính trong quá trình hoạt động. Gắn liền với các khoản vay là lãi vay – một trong những nội dung quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vậy chi phí lãi vay là gì? Khi quyết toán thuế TNDN chi phí lãi vay được trừ hay không được trừ? Hay cách hạch toán chi phí lãi vay như nào chính xác nhất? 1Office sẽ giải đáp toàn bộ các thắc mắc của bạn trong bài viết này! Show
Mục lục 1. Khái niệm chi phí lãi vayChi phí lãi vay (Interest Expense) là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải thanh toán cho các khoản tiền đi vay có mục đích phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Hiểu đơn giản, chi phí lãi vay là số tiền mà doanh nghiệp dùng để trả lãi cho các khoản vay của doanh nghiệp ví dụ như vay vốn, vay để mua tài sản, thiết bị, bổ sung hàng tồn kho, thanh toán hóa đơn,… Chi phí lãi vay bao gồm các loại:
Chi phí lãi vay có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản đang dang dở sẽ được tính vào giá trị của tài sản đó. Các chi phí đi vay sẽ được vốn hoá khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế bằng tài sản đó trong tương lai và chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin cậy. Tác động của chi phí lãi vayTác động của chi phí lãi vay đến hoạt động của doanh nghiệp có thể được phân tích theo các khía cạnh sau:
3. Quy định về chi phí lãi vay mới nhấtChi phí lãi vay trong giao dịch liên kếtCăn cứ theo Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3, Điều 8 của Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 nêu rõ: “Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi cho vay và lãi tiền gửi) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khẩu hao phát sinh trong kỳ” Nói cách khác, trường hợp doanh nghiệp có quan hệ liên kết phát sinh giao dịch vay với bên liên kết, chi phí lãi vay bị khống chế không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi cho vay và lãi tiền gửi) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ. Chi phí lãi vay khi quyết toán thuế TNDNChi phí lãi vay khi quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính như sau:
Chi phí lãi vay đầu tư vào doanh nghiệp khác trong quá trình kinh doanh sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. Khoản lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn xác định theo điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi quyết toán thuế TNDN được xác định như sau:
Như vậy, doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ thì toàn bộ chi phí lãi vay được tính là chi phí được trừ. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có tồn quỹ tiền mặt lớn trên sổ sách, nhưng không chứng minh được có dự án, hợp đồng cần huy động vốn lớn thì chi phí lãi vay có thể bị cơ quan thuế loại khỏi chi phí được trừ. 4. Công thức tính chi phí lãi vay chuẩn nhấtTính chi phí lãi vay ngân hàngCông thức tính lãi suất vay ngân hàng khi vay vốn được mặc định với tất cả các khách hàng khi vay. Vì vậy, bạn cần nắm được lãi suất vay của ngân hàng để có sự lựa chọn phù hợp về số tiền và thời hạn trả nợ phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công thức tính lãi vay phổ biến nhất hiện này mà các ngân hàng đang áp dụng là tính theo dư nợ giảm dần có công thức như sau: Lãi phải trả (Tháng) = Dư nợ vay hiện tại x Lãi suất vay x Số ngày thực tế duy trì dư nợ 365 Tính chi phí lãi vay cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khácVới các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác nhau thì có thể cách tính lãi vay không giống nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì lãi vay sẽ được tính dựa trên Dư nợ, lãi suất vay (tháng/ năm) và thời gian duy trì số nợ thực tế. Công thức tính chung của lãi vay cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức như sau: Lãi phải trả = Lãi trả theo tháng + Lãi trả lẻ ngày Trong đó: Lãi phải trả theo tháng = Dư nợ vay hiện tại x Lãi suất vay (năm) x Số ngày thực tế duy trì dư nợ 365 Lãi trả lẻ ngày = Dư nợ vay hiện tại x Lãi suất vay (năm) x Số ngày thực tế duy trì dư nợ lẻ tháng 365 5. Cách Hạch Toán Chi Phí Lãi Vay Hợp LýChi phí lãi vay hợp lý là gì?Chi phí lãi vay hợp lý là khoản chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ tính thuế, được hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật, có đủ các điều kiện sau:
Cách hạch toán chi phí lãi vay hợp lýCác trường hợp thường phát sinh như: Trường hợp 1: Chi phí lãi vay theo định kỳ:
Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Trường hợp 2: Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ: Khi trả lãi, ghi:
Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi:
Trường hợp 3: Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay: Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Trường hợp 4: Nếu Doanh nghiệp có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả: Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính ⇒ Doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
Trường hợp 5: Nếu Doanh nghiệp trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp: Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:
Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Vốn hóa chi phí lãi vayVốn hóa chi phí lãi vay là việc ghi nhận chi phí lãi vay vào giá trị của tài sản được đầu tư, thay vì hạch toán trực tiếp vào chi phí trong kỳ. Việc vốn hóa chi phí lãi vay chỉ được thực hiện trong trường hợp chi phí lãi vay phát sinh trực tiếp từ việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sản xuất tài sản dở dang. Theo quy định của Bộ Tài chính, chi phí lãi vay được vốn hóa phải đáp ứng các điều kiện sau:
Ví dụ, một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để đầu tư xây dựng một nhà máy mới. Chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình xây dựng nhà máy được vốn hóa vào giá trị của nhà máy. Khi nhà máy đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ phải trả lãi vay cho ngân hàng, nhưng số lãi vay phải trả sẽ thấp hơn so với trường hợp không vốn hóa chi phí lãi vay. 6. Cách Hạch Toán Chi Phí Lãi Vay Không Hợp LýChi phí lãi vay không hợp lý là gì?Chi phí lãi vay không hợp lý là những khoản chi phí lãi vay không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi phí lãi vay không hợp lý bao gồm các khoản sau:
Ví dụ, một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng với lãi suất 20%/năm. Mức lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm vay là 5%/năm. Như vậy, chi phí lãi vay của doanh nghiệp vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản, là khoản chi phí lãi vay không hợp lý. Phần chi lãi vay tương ứng 5%/năm vượt mức sẽ bị loại khỏi chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN. Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định về chi phí lãi vay không hợp lý để đảm bảo hạch toán chi phí lãi vay hợp lý, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Cách hạch toán chi phí lãi vay không hợp lýCăn cứ vào số tiền chi phí lãi vay không hợp lý, kế toán ghi:
Cuối kỳ kết chuyển, ghi:
Ví dụ: Doanh nghiệp A có tổng số tiền chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ là 1 tỷ đồng. Trong đó, số tiền chi phí lãi vay hợp lý là 800 triệu đồng. Như vậy, số tiền chi phí lãi vay không hợp lý là 200 triệu đồng. Kế toán ghi nhận chi phí lãi vay không hợp lý như sau:
Cách xử lý các khoản chi phí lãi vay không hợp lýDoanh nghiệp cần xác định số thuế TNDN phải nộp bổ sung theo công thức: Số thuế TNDN phải nộp bổ sung = Số tiền chi phí lãi vay không hợp lý x Thuế suất tính thuế TNDN Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp số thuế TNDN phải nộp bổ sung vào ngân sách nhà nước. Cuối năm khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Nhập vào mục B4 trên Tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN). Chi phí lãi vay được trừ và không được trừ là một trong những yếu tố quan trọng trong kế hoạch tài chính của doanh nghiệp. 1Office mong rằng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về các quy định về chi phí lãi vay, từ đó sử dụng hiệu quả các khoản vay vốn, phát huy vai trò đòn bẩy và lá chắn thuế của doanh nghiệp. |