Xương bay là xương gì
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Show Trong giải phẫu học, xương vai là xương nối giữa xương cánh tay với xương đòn. Xương vai tạo thành một phần phía sau của bả vai. Ở người, xương vai là một xương dẹt, có hình tam giác, nằm ở phía sau bên của lồng ngực.
Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]Bề mặt[sửa | sửa mã nguồn]Mặt sườn (mặt trước)[sửa | sửa mã nguồn]Mặt sườn [Hình 1] là một mặt lõm tạo thành hố dưới vai. Hình 1: Xương vai trái. Mặt sườn.
Mặt lưng (mặt sau)[sửa | sửa mã nguồn]Hình 2: Xương vai trái. Mặt lưng.
Bờ[sửa | sửa mã nguồn]Xương vai có ba bờ:
Góc[sửa | sửa mã nguồn]Xương vai có ba góc:
Mỏm cùng vai[sửa | sửa mã nguồn]Hình 3: Xương vai trái. Mặt ngoài.
Chức năng[sửa | sửa mã nguồn]Những cơ sau được gắn với xương vai:
Động tác[sửa | sửa mã nguồn]Cử động của xương vai được mang lại bởi các cơ xương vai: Nâng lên, Hạ xuống, Duỗi ra, Co lại, Xoay ra ngoài, Xoay vào trong, Anterior Tilting và Posterior Tilting. Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Bản mẫu:Bones of upper extremity |