Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 tập 2

Giải bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 chi tiết trong bài học Bài 153: Phép nhân giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Trả lời

Tóm tắt

Cách 1:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :

44,5 + 32,5 = 77 [km]

Quãng đường từ A đến B là :

77* 1,5 = 115,5 [km]

Đáp số : 115,5 km

Cách 2 :

Độ dài quãng đường AC là :

44,5 * 1,5 = 66,75 [km]

Độ dài quãng đường BC là :

32,5 * 1,5 = 48,75 [km]

Độ dài quãng đường AB là :

66,75 + 48,75 = 115,5 [km]

Đáp số : 115,5 km

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 153

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 3
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 4

Giải vở bài tập Toán 5 bài 153: Phép nhân là lời giải trang 93, 94 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết, rõ ràng giúp các em học sinh ôn tập lại các phép tính nhân phân số, số thập phân và dạng Toán có lời văn với dạng bài tập này. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 152: Luyện tập Phép cộng, phép trừ

Bài tập Toán lớp 5 bài 153 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 1

Tính:

a.

b]

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Đáp án

a.

b]

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 2

Tính nhẩm:

a. 2,35 ⨯ 10 =

2,35 ⨯ 0,1 =

472,54 ⨯ 100 =

472,54 ⨯ 0,01 =

b. 62,8 ⨯ 100 =

62,8 ⨯ 0,01 =

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Đáp án

a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;

2,35 ⨯ 0,1 = 0,235

472,54 ⨯ 100 = 47254

472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254

b. 62,8 ⨯ 100 = 6280

62,8 ⨯ 0,01 = 0,628

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =

Hướng dẫn giải

Áp dụng các tính chất của phép nhân như:

Tính chất giao hoán: a × b = b × a

Tính chất kết hợp: [a × b] × c = a × [b × c]

Nhân một tổng với một số: [a + b] × c = a × c + b × c.

Đáp án

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = [0,25 ⨯ 40] ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ [1 + 99] = 7,48 ⨯ 100 = 748

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 4

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:

Cách 1:

- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính tổng vận tốc của hai xe.

- Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

Cách 2:

- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.

Tóm tắt

Bài giải

Cách 1:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

44,5 + 35,5 = 80 [km/giờ]

Quãng đường từ A đến B là:

80 ⨯ 1,5 = 120 [km]

Đáp số: 120 km

Cách 2:

Độ dài quãng đường AC là:

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 [km]

Độ dài quãng đường BC là:

32,5 ⨯ 1,5 = 53,25 [km]

Độ dài quãng đường AB là:

66,75 + 53,25 = 120 [km]

Đáp số: 120 km

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 154: Luyện tập phép nhân

Giải vở bài tập Toán 5 bài 153: Phép nhân bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về phép nhân phân số, số tự nhiên, số thập phân, bài toán áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, bài toán có lời văn về phép nhân, tính giá trị biểu thức bằng 2 cách hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập cuối năm. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo các bài tập sách khác tương ứng

  • Giải Toán lớp 5 trang 162: Ôn tập phép nhân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 105: Ôn tập về phép nhân, phép chia
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 106: Em ôn lại những gì đã học

hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên VnDoc.com. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

Đề bài

1. Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

2. Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng?

3. Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm

a] 50%  số cây là...............

b] 25% số cây là..............

c] 75% số cây là..............

[gợi ý: Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2]

4. Giá bán một chiếc bàn 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu?

Đáp án

1. 

Bài giải

Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:

\[{{32 \times 75} \over {100}} = 24\] [học sinh]

Đáp số: 24 học sinh

2. 

Bài giải

Sau một tháng số tiền lãi là:

\[{{3000000 \times 0,5} \over {100}} = 15000\] [đồng]

Sau một tháng số tiền gửi lẫn tiền lãi là:

3 000 000 + 15000 = 3015000 [đồng]

Đáp số: 3 015 000 đồng

3. Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm

a] 50%  số cây là 600 cây

b] 25% số cây là 300 cây

c] 75% số cây là 900 cây

4. 

Bài giải

Tiền vật liệu là:

\[{{500000 \times 60} \over {100}} = 300000\] [đồng]

Tiền công đóng chiếc tủ là:

500000 – 300000 = 200000 [đồng]

Đáp số: 200 000 đồng

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 77. Giải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]

Video liên quan

Chủ Đề