Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94, 95 tập 1
A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050 Lời giải: Đáp đúng là: C. 305
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 95 Bài 1: Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:……………. b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ……………. c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ……………. Lời giải: a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh: AN, AD, AK, DK, DN, KN b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: CD, HK, MN c) Diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3) bằng nhau. Diện tích hình vuông là: 12 × 12 = 144 (cm2) Diện tích mỗi hình chữ nhật là: 144 : 3 = 48 (cm2) Đáp số: 48cm2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 95 Bài 2: Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường? Lời giải Hai lần số mét đường đội công nhân sửa được trong ngày thứ hai là: 3450 + 170 = 3620 (m) Ngày thứ hai đội công nhân sửa được số mét đường là: 3620 : 2 = 1810 (m) Ngày thứ nhất đội công nhân sửa được số mét đường là: 1810 – 170 = 1640 (m) Đáp số: Ngày thứ nhất: 1640 m; Ngày thứ hai: 1810 mVới giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94, 95 Bài 83: Tự kiểm tra chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83: Tự kiểm tra Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 1: Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là: A. 852955 B. 853955 C. 853055 D. 852055 Lời giải: Đáp án đúng là: C. 853055 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 2: Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là: A. 678753 B. 234215 C. 235215 D. 678653 Lời giải: Đáp án đúng là: D. 678653 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 3: Phép nhân 237 × 42 có kết quả là: A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944 Lời giải: Đáp đúng là: C. 9954 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 4: Kết quả của tính chia 9776 : 47 là A. 28 B. 208 C. 229 (dư 13) D. 1108 Lời giải: Đáp án đúng là : B. 208 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m25dm2 = ……… dm2 là: A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050 Lời giải: Đáp đúng là: C. 305 Phần 2: Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95 Bài 1: Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:……………. b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ……………. c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ……………. Lời giải: a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh: AN, AD, AK, DK, DN, KN b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: CD, HK, MN c) Diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3) bằng nhau. Diện tích hình vuông là: 12 × 12 = 144 (cm2) Diện tích mỗi hình chữ nhật là: 144 : 3 = 48 (cm2) Đáp số: 48cm2 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95 Bài 2: Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường? Lời giải: Hai lần số mét đường đội công nhân sửa được trong ngày thứ hai là: 3450 + 170 = 3620 (m) Ngày thứ hai đội công nhân sửa được số mét đường là: 3620 : 2 = 1810 (m) Ngày thứ nhất đội công nhân sửa được số mét đường là: 1810 – 170 = 1640 (m) Đáp số: Ngày thứ nhất: 1640 m; Ngày thứ hai: 1810 m Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 3 Bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 2 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 85: Dấu hiệu chia hết cho 5 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 86: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 87: Dấu hiệu chia hết cho 9 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 6 Bài 88: Dấu hiệu chia hết cho 3 Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là: A. 852955 B. 853955 C 853055 D. 852055 2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là: A. 678753 B. 234215 C. 235215 D. 678653 3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là: A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944 4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là A. 28 B.208 C. 229 (dư 13) D. 1108 5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m25dm2 = ……… dm2 là: A. 35 B. 350 C. 305 D. 3050 Phần 2. 1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ……………… b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ……………… c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ……… d) Diện tích hình vuông ABMN là: ……………… 2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường? Bài giải: Phần 1:
Phần 2: 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh: AN, AD, DK, KN b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: CD, HK, MN c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: S1 = S2 = S3 = (12 : 3) × 12 = 48 (cm2) 2. Tóm tắt Một đội công nhân Hai ngày sửa được: 3450 m Ngày thứ nhát sửa ít hơn ngày thứ hai 170m Mỗi ngày sửa được:…..m? Bài giải Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là: 3450 + 170 = 3620 (m) Số mét đường ngày thứ hai sửa được là: 3620 : 2 = 1810 (m) Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là: 1810 – 170 = 1640 (m) Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m Ngày thứ hai 1810 m |