Vở bài tập Tiếng Việt trang 71, 72

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

395

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn trang 70, 71 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 70, 71 Tập làm văn - Luyện tập tóm tắt tin tức

Câu 1 trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết tóm tắt một trong hai tin sau bằng một hoặc hai câu :

a] Có những người du lịch không thích ở trong khách sạn bình thường. Họ muốn được ăn uống, đọc sách, nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, có một khách sạn treo trên ngọn cây sồi cao 13 mét. Khách sạn này chỉ có duy nhất một phòng nghỉ. Muốn leo lên phòng nghỉ, bạn phải ngồi trên một chiếc ghế gỗ gân giống như xích đu để người ta kéo bạn lên. Giá phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một người một ngày.

b] Nhiều người khi đi du lịch rất muốn dắt theo một hoặc vài con vật mà họ vẫn coi như những người bạn, người con. Song, tất cả các khách sạn đều không cho mang súc vật vào.

Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

Tóm tắt :

.............

Phương pháp giải:

Các bước khi tóm tắt một bảng tin:

- Đọc kĩ để nắm vững nội dung bảng tin.

- Chia bảng tin thành các đoạn.

- Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn.

- Tuỳ mục đích tóm tắt, có thể trình bày mỗi sự việc chính bằng một, hai câu hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật.

Trả lời:

Tóm tắt :

a] Tại Vát-te-rát, Thụy Điển, có một khách sạn có duy nhất một phòng nghỉ, treo trên ngọn cây sồi cao 13m giá của nó khoảng hơn sáu triệu đồng một người/một ngày. Khách sạn này dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ.

Hoặc : Để phục vụ cho những vị khách có nhu cầu nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vat-te-rát, Thụy Điển, có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13m. Khách sạn chỉ có duy nhất một phòng, giá của nó khoảng hơn sáu triệu đồng một đêm.

b] Đế đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

Hoặc : Tại Pháp, một cư xá dành cho các vị khách du lịch bốn chân vừa được mở.

Câu 3 trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 4: Đọc một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong và tóm tắt tin đó bằng một vài câu.

Tên bản tin :.........................

Tóm tắt :....................

Phương pháp giải:

Chọn một mẩu tin rồi thực hiện các bước sau:

- Đọc kĩ để nắm vững nội dung bảng tin.

- Chia bảng tin thành các đoạn.

- Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn.

- Tuỳ mục đích tóm tắt, có thể trình bày mỗi sự việc chính bằng một, hai câu hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật.

Trả lời:

Mẩu tin đăng trên báo Nhi đồng số 13 ra thứ 4 ngày 30-3-2005:

      “Ngày 20-3-2005, tại quận đoàn Tân Phú đã diễn ra vòng loại “Hội thi Chỉ huy Đội giỏi năm 2004 – 2005” 122 Chỉ huy Đội của 7 trường cùng so tài qua phần thi kiến thức, kĩ năng, thực hành nghi thức Đội [có sửa đổi] và năng khiếu chỉ huy Đội. Qua hội thi này, Hội đồng Đội quận sẽ chọn ra những chỉ huy đội xuất sắc nhất để tham dự hội thi cấp thành phố.”

Tóm tắt:

     Ngày 20-3-2005, tại quận đoàn Tân Phú đã diễn ra vòng loại “Hội thi Chỉ huy Đội giỏi năm 2004 – 2005, có 122 Chỉ huy Đội của 7 trường tham dự. Sau hội thi Hội đồng Đội quận sẽ chọn những người giỏi nhất để tham gia hội thi cấp thành phố.

Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt - Chân Trời Sáng Tạo

Chuyện của Nam

1.Chọn

Câu hỏi [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Bài đọc Chuyện của Nam khuyên em điều gì ?

Trả lời:

Em tích vào “nếu cố gắng và chăm chỉ học tập, em sẽ học tốt.”

2. Điền vào chỗ trống

Câu 1 [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

ng/ngh

Trả lời:

Câu 2 [trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Thanh hỏi/ thanh ngã.

Trả lời:

Chăm chỉ - dũng cảm – suy nghĩ

3.Viết

Câu 1 [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Cả lớp đang nghiêm túc viết chính tả theo hướng dẫn của cô.

Cả lớp phấn đấu trở thành học sinh ngoan.

Em đã biết lắng nghe khi bạn kể chuyện ở quê.

Mai chăm chỉ học bài để chuẩn bị cho kì thi sắp đến.

Anh Hùng dũng cảm bảo vệ em khỏi kẻ bắt nạt.

Em suy nghĩ về bài toán khó

Câu 2 [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết nội dung em đã nói ở hoạt động luyện nói [SGK.tr.136]

Trả lời:

Bạn nhỏ trong tranh muốn làm nghề thợ lặn. Bạn nhỏ đang tập lặn để đạt được mong muốn đó.

4.Chữa lỗi [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

5.Tự đánh giá [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Mọi người đều khác biệt

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1 [trang 72 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

r/g

Trả lời:

Câu 2 [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Thanh hỏi/ thanh ngã

Trả lời:

Làn da trắng trẻo – khuôn mặt bầu bĩnh – bàn tay mùm mĩm.

2.Viết

Câu 1 [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Bạn Mai có chiếc răng khểnh rất xinh.

Mẹ em vừa đi làm kiểu tóc gợn sóng trông thật trẻ trung

Chú Trung có dáng người gầy gò.

Bé Bi có làn da trắng trẻo như quả trứng gà.

Bích có khuôn mặt bầu bĩnh rất dễ thương.

Bàn tay mũm mĩm như là búp măng.

Câu 2 [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết về một thói quen tốt của em và lợi ích của thói quen đó

Trả lời:

Em có thói quen học bài vào buổi sáng. Học bài vào buổi sáng thuộc rất nhanh

Em có thói quen tập thể dục buổi sáng. Nhờ đó em rất khỏe mạnh và chạy nhanh.

3.Chữa lỗi [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời: - Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá [trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Thực hành

Câu 1 [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Tìm từ ngữ chỉ điểm mạnh của các bạn nhỏ được nêu trong bài học

Trả lời:

Từ ngữ chỉ điểm mạnh của các bạn nhỏ được nêu trong bài học: giỏi thơ, múa dẻo, đàn khéo, chạy nhanh

Câu 2 [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Kể về điểm mạnh của một bạn cùng tổ với em

Trả lời:

Kể về điểm mạnh: Viết đẹp, hát hay, múa dẻo, chạy nhanh, bơi giỏi…

Câu 3 [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Đặt câu giới thiệu về điểm mạnh của bạn mà em vừa kể

Trả lời:

Bạn Mai tổ em có thể chạy rất nhanh.

Bạn Thảo tổ em viết chữ rất đẹp.

Bạn Quỳnh tổ em có thể múa rất dẻo.

Bạn Minh tổ em chơi cờ vua rất giỏi.

Chữa lỗi [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

Tự đánh giá [trang 74 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 71, 72, 73, 74 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Chủ đề 34 Chúng mình thật đặc biệt

  • CHUYỆN CỦA NAM [SGK, tr.134]
    • Câu 1. [trang 71 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]
    • Câu 2. [trang 71 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]
    • Câu 3. [trang 72 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]
  • MỌI NGƯỜI ĐỀU KHÁC BIỆT [SGK, TR.137]
    • Câu 1. [trang 72, 73 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]
    • Câu 2. [trang 73 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]
  • THỰC HÀNH
    • Câu 1. [trang 74 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]
    • Câu 2. [trang 74 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]
    • Câu 3. [trang 74 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 71, 72, 73, 74 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

CHUYỆN CỦA NAM [SGK, tr.134]

Câu 1. [trang 71 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Bài đọc Chuyện của Nam khuyên em điều gì? Hãy đánh dấu vào ô trống trước ý em chọn.

Cần phải học giỏi môn Toán.

Nếu cố gắng và chăm chỉ học tập, em sẽ học tốt.

Hướng dẫn trả lời:

Cần phải học giỏi môn Toán.

Nếu cố gắng và chăm chỉ học tập, em sẽ học tốt.

Câu 2. [trang 71 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Điền vào chỗ trống:

1. ng / ngh

…iêm túc

…oan ngoãn

biết lắng …e

Hướng dẫn trả lời:

nghiêm túc

ngoan ngoãn

biết lắng nghe

2. Thanh hỏi / Thanh ngã

chăm chi

dung cảm

suy nghi

Hướng dẫn trả lời:

chăm chỉ

dũng cảm

suy nghĩ

Câu 3. [trang 72 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Trả lời câu hỏi:

1. Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Các bạn học sinh đang nghiêm túc viết chính tả.
  • Hà và Huy là hai bạn học sinh ngoan ngoãn.
  • Linh đã biết lắng nghe khi bạn kể chuyện ở quê.
  • Tuấn chăm chỉ học bài để chuẩn bị cho kì thi sắp đến.
  • Na dũng cảm bảo vệ em khỏi kẻ bắt nạt.
  • Tuyết suy nghĩ về buổi học ngày mai.

2. Viết nội dung em đã nói ở hoạt động luyện nói [SGK, tr.136]

Hướng dẫn trả lời:

Bạn nhỏ trong tranh muốn làm nghề thợ lặn. Bạn nhỏ đang tập lặn để đạt được mong muốn đó.

MỌI NGƯỜI ĐỀU KHÁC BIỆT [SGK, TR.137]

Câu 1. [trang 72, 73 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Điền vào chỗ trống:

1. r / g

…ăng khểnh

tóc …ợn sóng

dáng người …ầy gò

Hướng dẫn trả lời:

răng khểnh

tóc gợn sóng

dáng người gầy gò

2. Thanh hỏi / Thanh ngã

làn da trắng treo

khuôn mặt bầu binh

bàn tay mũm mim

Hướng dẫn trả lời:

làn da trắng trẻo

khuôn mặt bầu bĩnh

bàn tay mũm mĩm

Câu 2. [trang 73 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Trả lời câu hỏi:

1. Viết một câu có từ ngữ em đã điền.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Dì Hai có chiếc răng khểnh rất xinh.
  • Mẹ em vừa đi làm kiểu tóc gợn sóng.
  • Chú Ba có dáng người gầy gò.
  • Bé Bi có làn da trắng trẻo như quả trứng gà.
  • Bích có khuôn mặt bầu bĩnh rất dễ thương.
  • Bàn tay mũm mĩm như là búp măng.

2. Viết về một thói quen của em và lợi ích của thói quen đó.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Em có thói quen tập thể dục vào buổi sáng. Nhờ thói quen đó, em có một sức khỏe tốt.
  • Em có thói quen luyện viết chính tả vào mỗi tối. Nhờ thói quen đó, em viết chính tả nhanh và đẹp nhất lớp.
  • Em có thói quen uống sữa vào buổi sáng. Nhờ thói quen đó em có chiều cao vượt trội.

THỰC HÀNH

Vè lớp tớ

Vẻ vè ve
Vè lớp tớ
Bạn giỏi thơ
Bạn múa dẻo
Bạn đàn khéo
Bạn chạy nhanh
Bạn đá banh
Ai cũng giỏi
Vẻ vè ve
Vè lớp tớ…

Phạm Thanh An

Câu 1. [trang 74 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Tìm từ ngữ chỉ điểm mạnh của các bạn nhỏ được nêu trong bài đọc.

Hướng dẫn trả lời:

giỏi thơ, múa dẻo, đàn khéo, chạy nhanh

Câu 2. [trang 74 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Kể về điểm mạnh của một bạn cùng tổ với em.

Hướng dẫn trả lời:

Điểm mạnh của một bạn cùng tổ với em là: chăm chỉ, hiền lành, ngoan ngoãn, giỏi Toán, viết chữ đẹp, khéo léo…

Câu 3. [trang 74 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo]

Đặt câu giới thiệu về điểm mạnh của bạn mà em vừa kể.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Bạn Hòa tổ em có thể chạy rất nhanh.
  • Bạn Nga tổ em viết chữ rất đẹp.
  • Bạn Cúc tổ em có thể múa rất dẻo.
  • Bạn Minh tổ em chơi cờ vua rất giỏi.

---------------------------------------

Tiếp theo:Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 75, 76, 77, 78, 79 Chủ đề 34: Gửi lời chào lớp một

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 71, 72, 73, 74 Chủ đề 33: Chúng mình thật đặc biệt trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Chân trời sáng tạo

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề