Vở bài tập Tiếng Việt trang 34 lớp 4

Với bài giải Tập làm văn Tuần 5 trang 34, 35, 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I - Nhận xét

1] Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi sự việc ấy được kể trong đoạn văn nào.

a] Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống.

- Sự việc 1 :.............................................

- Sự việc 2 :.............................................

- Sự việc 3 :.............................................

- Sự việc 4 :.............................................

b] Mỗi sự việc kể được trong đoạn văn nào ?

- Sự việc 1 : được kể trong đoạn.... [3 dòng đầu]

- Sự việc 2 : đoạn.... [từ..........đến.............]

- Sự việc 3 : đoạn.... [từ..........đến.............]

- Sự việc 4 : đoạn.... [từ..........đến.............]

Trả lời:

a] Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống.

- Sự việc 1 : Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi báu, bèn nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi gieo cho dân chúng, gieo hẹn; ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.

- Sự việc 2 : Chú bé Chôm dốc công chăm sóc nhưng thóc chẳng nảy mầm.

- Sự việc 3 : Chôm lo lắng tâu với nhà vua, trước sự ngạc nhiên của mọi người.

- Sự việc 4 : Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.

b] Mỗi sự việc kể được trong đoạn văn nào ?

- Sự việc 1 : được kể trong đoạn 1 [3 dòng đầu]

- Sự việc 2 : đoạn 2 [từ Có chú bé mồ côi đến nảy mầm]

- Sự việc 3 : đoạn 3 [từ Đến vụ thu hoạch đến thóc giống của ta !]

- Sự việc 4 : đoạn 4 [từ Rồi vua đến ông vua hiền minh]

2] Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn là gì ?

- Chỗ mở đầu đoạn văn: ........................................

- Chỗ kết thúc đoạn văn : ............................................

Trả lời:

- Chỗ mở đầu đoạn văn: chỗ đầu dòng của đoạn [thụt vào một ô].

- Chỗ kết thúc đoạn văn : chỗ chấm xuống dòng.

3] Từ hai bài tập trên, hãy cho biết :

a] Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?

b] Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ?

Trả lời:

a, Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện nêu một sự việc trong một chuỗi những sự kiện làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.

b, Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.

II - Luyện tập

Dưới đây là ba đoạn văn được viết theo cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên. Trong đó có hai đoạn đã hoàn chỉnh, còn một đoạn mới chỉ có phần mở đầu và phần kết thúc. Hãy viết tiếp phần còn thiếu:

a] Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp lều. Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn.

b] Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ. Nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách :

- Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này.

- Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông rom mẹ, ngay hôm ấy lên đường.

c] Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.

............................................................................

............................................................................

Bà lão cười hiền hậu :

Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy thôi. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con.

Trả lời:

Cô bé nhặt tay nải lên - Miệng túi để lộ ra nhiều vàng bạc. Nhìn lên, cô chợt thấy phía trước có bóng một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô bé đoán chiếc tay nải của bà cụ đánh rơi, bèn chạy đuổi theo bà cụ, vừa đi vừa gọi.

- Bà ơi, bà. Bà đánh rơi tay nải rồi !

Nghe tiếng gọi, bà cụ bèn dừng lại. Cô bé tới nơi hổn hển nói.

-Bà ơi, có phải bà làm rơi tay nải ở đằng kia không ạ ?

Bà lão cười hiền hậu :

Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy thôi. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con.

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4. Hi vọng với tài liệu này sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

20 Bài giảng Tiếng Việt lớp 4 - Cô Hoàng Thị Thơ [Giáo viên VietJack]

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 4 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 4 VNEN:

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 34 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Câu 1 [trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Chọn bài tập a hoặc b

a] Điền truyện hoặc chuyện vào chỗ trống :

Quảng cáo

Kể ....... phải trung thành với ......... phải kể đúng các tình tiết của câu ........ các nhân vật có trong ........ Đừng biến giờ kể ...... thành giờ đọc........

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :

- hộp thịt ra chỉ thấy toàn .

- Nó cứ tranh cai, mà không lo cai tiến công việc.

- Anh không lo nghi ngơi. Anh phải nghi đến sức khoẻ chứ !

Trả lời:

Quảng cáo

a] Điền truyện hoặc chuyện vào chỗ trống :

Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in nghiêng :

- Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ.

- Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc.

- Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ !

Câu 2 [trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Em đoán xem đây là những gì. Viết vào chỗ trống những chữ em đoán.

a] Để nguyên - loại quả thơm ngon

Thêm hỏi - co lại chỉ còn bé thôi

Quảng cáo

   Thêm nặng - mới thật lạ đời

Bỗng nhiên thành vết xoong nồi nhọ nhem.

            Là các chữ: ........................

b] Bình thường dùng gọi chân tay

Muốn có bút vẽ - thêm ngay dấu huyền

   Thêm hỏi - làm bạn với kim

Có dấu nặng, đúng người trên mình rồi.

            Là các chữ: ........................

Trả lời:

a, nho - nhỏ - nhọ

b, chi - chì - chỉ- chị

.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Chính tả [Nghe - viết]: Họa sĩ Tô Ngọc Vân

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-24.jsp

Video liên quan

Chủ Đề