Viết về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung

Có một cách để giúp bạn nhớ được chữ Hán đó chính là luyện viết. Luyện viết đoạn văn tiếng Trung sẽ giúp bạn vừa nhớ được mặt chữ lại giúp hiểu hơn nghĩa của chữ trong ngữ cảnh nhất định. Dưới đây, tự học tiếng Trung Hoa tại nhà giới thiệu với bạn một số đoạn văn hay bằng tiếng Trung để cùng luyện viết nhé!

1. 从今天开始,每天微笑吧,世上除了生死,都是小事。不管遇到了什么烦心事,都不要自己为难自己;无论今天发生多么糟糕的事,都不应该感到悲伤。今天是你往后日子里最年轻的一天了,因为有明天,今天永远只是起跑线。

Cóng jīntiān kāishǐ, měitiān wéixiào ba, shìshàng chúle shēngsǐ, dōu shì xiǎoshì. Bùguǎn yù dàole shénme fánxīn shì, dōu bùyào zìjǐ wéinán zìjǐ; wúlùn jīntiān fāshēng duōme zāogāo de shì, dōu bù yìng gāi gǎndào bēishāng. Jīntiān shì nǐ wǎng hòu rìzi lǐ zuì niánqīng de yītiānle, yīnwèi yǒu míngtiān, jīntiān yǒngyuǎn zhǐshì qǐpǎoxiàn.

Từ ngày hôm nay bắt đầu, mỗi ngày hãy cười lên, trên đời này ngoài cái chết tất cả đều chỉ là chuyện nhỏ. Cho dù có gặp phải chuyện buồn gì cũng đừng tự làm khó bản thân mình. Mặc cho ngày hôm nay có xảy ra chuyện rắc rối đến thế nào đi nữa cũng chẳng cần phải cảm thấy đau buồn. Ngày hôm nay là ngày bạn trẻ tuổi nhất trong tất cả những chuỗi ngày sau này, bởi vì còn có ngày mai, cho nên hôm nay mãi mãi vẫn chỉ là điểm xuất phát.

2. 人生,总会有不期而遇的温暖,和生生不息的希望。不管前方的路有多苦,只要走的方向正确,不管多么崎岖不平,都比站在原地更接近幸福。

Rénshēng, zǒng huì yǒu bù qī ér yù de wēnnuǎn, hé shēngshēng bù xī de xīwàng. Bùguǎn qiánfāng de lù yǒu duō kǔ, zhǐyào zǒu de fāngxiàng zhèngquè, bùguǎn duōme qíqū bùpíng, dōu bǐ zhàn zàiyuán dì gèng jiējìn xìngfú.

Cuộc đời, luôn có những điều ấm áp không nằm trong mong muốn mà tới và cả những hy vọng không ngừng lớn lên. Cho dù con đường trước có bao nhiêu khổ ải chỉ cần hướng đi của mình chính xác thì cho dù trên đường đi gập ghềnh đến mấy cũng gần với bến hạnh phúc hơn mình chỉ đứng ở chỗ cũ.

3. 所谓奇迹,大概都是这样吧——奇迹并非是上天赐予某人原本不应获得的东西,而是对于勤奋者姗姗来迟的褒奖,它只会迟到,却从不缺席。

Suǒwèi qíjī, dàgài dōu shì zhèyàng ba——qíjī bìngfēi shì shàngtiān cìyǔ mǒu rén yuánběn bù yìng huòdé de dōngxī, ér shì duìyú qínfèn zhě shān shān lái chí de bāojiǎng, tā zhǐ huì chídào, què cóng bù quēxí.

Cái kỳ tích chắc là như vậy——kỳ tích không phải là do ông trời tặng cho một ai nào đó những thứ vốn dĩ nó không nên có mà là cái phần thưởng đến muộn dành cho những người cố gắng, phần thưởng đó sẽ chỉ đến trễ thôi chứ không bao giờ vắng mặt.

4. 或许你感觉自己一无所有,或许你会羡慕上司的房子、车子,学姐们的钻石耳钉。其实你不用羡慕这些,只要努力,所有的一切,岁月都会带给你。而你的年轻岁月,却是他们再也无法拥有的。

Huòxǔ nǐ gǎnjué zìjǐ yīwúsuǒyǒu, huòxǔ nǐ huì xiànmù shàngsi de fángzi, chēzi, xué jiěmen de zuànshí ěr dīng. Qíshí nǐ bùyòng xiànmù zhèxiē, zhǐyào nǔlì, suǒyǒu de yīqiè, suìyuè dūhuì dài gěi nǐ. Ér nǐ de niánqīng suìyuè, què shì tāmen zài yě wúfǎ yǒngyǒu de.

Đôi khi bạn cảm thấy mình không có gì hết, đôi khi bạn sẽ ngưỡng mộ ngôi nhà và xe hơi của sếp và bông tai kim cương của các đàn chị. Thực ra bạn không cần ngưỡng mộ những thứ đó, chỉ cần cố gắng, thời gian sẽ giao cho bạn tất cả mọi thứ, mà tuổi thanh xuân bạn đang giữ họ mãi không thể có được lại nữa.

5. 你现在的结果,都是你以前的种种行为造成的。如果你讨厌自己的现在,更应该反思一下自己。因为每一个你不满意的现在,都有一个不努力的曾经。

Nǐ xiànzài de jiéguǒ, dōu shì nǐ yǐqián de zhǒngzhǒng xíngwéi zàochéng de. Rúguǒ nǐ tǎoyàn zìjǐ de xiànzài, gèng yīnggāi fǎnsī yīxià zìjǐ. Yīnwèi měi yīgè nǐ bù mǎnyì de xiànzài, dōu yǒu yīgè bù nǔlì de céngjīng.

Những cái kết quả hiện tại của bạn toàn là do những hành động trước đây của bạn mà gây ra. Nếu mà bạn ghét bản thân mình hiện tại thì càng nên suy nghĩ lại bản thân mình một chút. Bởi hiện tại những điều bạn không hài lòng là tại trong những ngày xưa bạn không đủ cố gắng.

6. 年轻正是吃苦的时候,正是发奋努力的时候。你一定要相信,每一个发奋努力的背后,必有加倍的奖赏。今天的生活是由三年前决定的,但是如果你今天还过着和三年前一样的生活,那么三年后的你仍将如此。

Niánqīng zhèng shì chīkǔ de shíhòu, zhèng shì fāfèn nǔlì de shíhòu. Nǐ yīdìng yào xiāngxìn, měi yīgè fāfèn nǔlì de bèihòu, bì yǒu jiābèi de jiǎngshǎng. Jīntiān de shēnghuó shì yóu sān nián qián juédìng de, dànshì rúguǒ nǐ jīntiān háiguòzhe hé sān nián qián yīyàng de shēnghuó, nàme sān nián hòu de nǐ réng jiàng rúcǐ.

Lúc trẻ chính là cái thời gian nên chịu khó và cố gắng phấn đấu. Bạn chắc chắn phải tin rằng sau lưng mỗi lần sự phấn đấu cố gắng chắc chắn sẽ giành được phần thưởng gấp đôi. Cuộc sống của ngày hôm nay 3 năm trước đã quyết định rồi, nếu mà bây giờ bạn vẫn đang có cuộc sống như cuộc sống 3 năm trước, vậy 3 năm sau bạn cũng sẽ chỉ vậy thôi.

7. 其实奋斗就是每天踏踏实实地过好日子,做好手头的每件小事,不拖拉、不抱怨、不推卸、不偷懒。每一天一点一滴的努力,才能汇集起千万勇气,带着你的坚持,引领你到你想要到的地方去。

Qíshí fèndòu jiùshì měitiān tà tàshí shídìguò hǎo rìzi, zuò hǎo shǒutóu de měi jiàn xiǎoshì, bù tuōlā, bù bàoyuàn, bù tuīxiè, bù tōulǎn. Měi yītiān yī diǎn yī dī de nǔlì, cáinéng huìjí qǐ qiān wàn yǒngqì, dàizhe nǐ de jiānchí, yǐnlǐng nǐ dào nǐ xiǎng yào dào dì dìfāng qù.

Thực ra phấn đấu chính là hàng ngày sống một cách bình yên thật thà, lầm tốt mỗi điều nhỏ, không lề mề, không oán trách cũng không đùn đẩy trách nhiệm, không trốn tránh khó nhọc. Chỉ có hàng ngày mình nỗ lực một chút mới có thể tập trung tất cả dũng khí kèm theo sự kiên trì của bạn nữa,cuối cùng dắt bạn đến nơi mà bạn muốn đi tới.

8. 每一个努力的人都能在岁月中破茧成蝶,你要相信,有一天你将破蛹而出,成长得比人们期待的还要美丽,但这个过程会很痛,会很辛苦,有时候还会觉得灰心。面对着汹涌而来的现实,觉得自己渺小无力,但这也是生命的一部分。做好现在你能做的,然后,一切都会好起来。

Měi yīgè nǔlì de rén dōu néng zài suìyuè zhōng pò jiǎn chéng dié, nǐ yào xiāngxìn, yǒu yītiān nǐ jiāng pò yǒng ér chū, chéngzhǎng dé bǐ rénmen qídài de hái yào měilì, dàn zhège guòchéng huì hěn tòng, huì hěn xīnkǔ, yǒu shíhòu hái huì juédé huīxīn. Miàn duìzhe xiōngyǒng ér lái de xiànshí, juédé zìjǐ miǎoxiǎo wúlì, dàn zhè yěshì shēngmìng de yībùfèn. Zuò hǎo xiànzài nǐ néng zuò de, ránhòu, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái.

Mỗi một người ta đều có thể từ con kén trở thành con bướm trong những ngày tháng qua, bạn cần tin rằng sẽ có một ngày nào đó bạn sẽ tách ra vỏ của con nhộng mà trở nên đẹp hơn người khác mong muốn, nhưng mà quá trình này sẽ rất đau rất vất vả, đôi khi có lẽ sẽ cảm thấy nản lòng. Đối diện với những hiện thực đến một cách bất ngờ và mạnh liệt bạn sẽ cảm thấy bản thân rất nhỏ bé và bất lực, cơ mà đây cũng là một bộ phận của cuộc đời. Bạn chỉ cần làm tốt những điều bạn có thể làm được rồi tất cả sẽ ổn thôi.

Viết về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung

9. 每个成功的人在成功之前,难免都会有一段黯淡的时光。此时,你无须害怕,也无须胆怯,只需努力朝着自己的目标大步迈进,然后再付出强于以往三倍的努力,若干年后,你一定会超越现在的自己。

Měi gè chénggōng de rén zài chénggōng zhīqián, nánmiǎn douhuì yǒu yīduàn àndàn de shíguāng. Cǐ shí, nǐ wúxū hàipà, yě wúxū dǎnqiè, zhǐ xū nǔlì cháozhe zìjǐ de mùbiāo dà bù màijìn, ránhòu zài fùchū qiáng yú yǐwǎng sān bèi de nǔlì, ruògān nián hòu, nǐ yīdìng huì chāoyuè xiànzài de zìjǐ.

Mỗi người thành công trước khi thành công khó tránh sẽ có một quãng thời gian bình thường và vô vị. Lúc đó, bạn không cần sợ hãi cũng không được nhút nhát, chỉ cần bước tiến lên hướng về mục tiêu của mình, rồi nỗ lực hơn bình thường 3 lần, bao nhiêu năm sau bạn chắc chắn sẽ hơn hẳn mình của hiện tại.

10. 每一个优秀的人,都会有一段沉默的时光,不抱怨、不责难,不断努力,忍受着黑夜的孤独与寂寞,坚信在黑暗中也能盛开出最好的花。

Měi yīgè yōuxiù de rén, dūhuì yǒu yīduàn chénmò de shíguāng, bù bàoyuàn, bù zénàn, bùduàn nǔlì, rěnshòuzhe hēiyè de gūdú yǔ jìmò, jiānxìn zài hēi’àn zhōng yě néng shèngkāi chū zuì hǎo de huā.

Mỗi người ưu tú đều có một quãng thời gian lặng im, không oán hận, không trách móc, không ngừng nỗ lực, cứ chịu đựng sự cô đơn và cô độc trong ban đêm và luôn tin chắc dù trong ban đêm cũng có thể nở ra hoa đẹp nhất.

11. 你现在还很年轻,完全没有必要因为你的衣服不如别人,包不是名牌,或者存款还不到五位数而觉得不安。因为每一个人都是这样过来的,你自己才是一切的根源,要想改变人生,首先要改变自己!

Nǐ xiànzài hái hěn niánqīng, wánquán méiyǒu bìyào yīnwèi nǐ de yīfú bùrú biérén, bāo bùshì míngpái, huòzhě cúnkuǎn hái bù dào wǔ wèi shù ér juédé bù’ān. Yīnwèi měi yīgè rén dōu shì zhèyàng guòlái de, nǐ zìjǐ cái shì yīqiè de gēnyuán, yào xiǎng gǎibiàn rénshēng, shǒuxiān yào gǎibiàn zìjǐ!

Bây giờ bạn vẫn rất trẻ hoàn toàn không cần thiết vì những đồ mặc không tốt bằng người ta và túi xách không phải thương hiệu nổi tiếng hoặc khoản tiền gởi chưa đủ 5 con số mà cảm thấy không yên. Bởi vì mỗi người đều từng trải qua như vậy, bản thân bạn mới là nguồn gốc của tất cả mọi thứ, nếu mà muốn thay đổi đời người nhất phải thay đổi bản thân!

Trên đây là những đoạn văn tiếng Trung hay để bạn luyện đọc và viết. Kỹ năng viết là một kỹ năng rất quan trọng khi học tiếng Trung cơ bản. Viết nhiều sẽ giúp bạn nhớ từ vựng và hỗ trợ bạn nhiều khi làm bài thi HSK.

Đừng quên luyện tập mỗi ngày nhé!

Xem thêm:

Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Tự học tiếng Trung tại nhà đã làm rất nhiều bài văn mẫu để giới thiệu về những điều xung quanh ta. Hôm nay, chúng ta cùng nhau làm bài văn viết 1 đoạn văn bằng tiếng Trung về sở thích nhé! Đây cũng là câu hỏi phổ biến khi bạn đi phỏng vấn đó.

我有很多爱好,但我最喜欢阅读。书对我来说总是一个好朋友。这是一个很好的方法来提高我的词汇暴露许多新词。通过阅读,我变得更专注,因为它要求我长时间专注于我所读的东西。它也为我打开了知识之门。读书告诉我世界的历史,让我看到人体的结构,或者给我讲一个福尔摩斯的故事。我认为阅读是最有趣的室内活动之一。

Wǒ yǒu hěnduō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo péngyǒu. Zhè shì yīgè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo wǒ de cíhuì bàolù xǔduō xīn cí. Tōngguò yuèdú, wǒ biàn dé gèng zhuānzhù, yīnwèi tā yāoqiú wǒ cháng shíjiān zhuānzhù yú wǒ suǒ dú de dōngxī. Tā yě wèi wǒ dǎkāile zhīshì zhī mén. Dúshū gàosù wǒ shìjiè de lìshǐ, ràng wǒ kàn dào réntǐ de jiégòu, huòzhě gěi wǒ jiǎng yīgè fú’ěrmósī de gùshì. Wǒ rènwéi yuèdú shì zuì yǒuqù de shìnèi huódòng zhī yī.

Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Đọc sách giúp tôi nâng cao vốn từ vựng bởi nó chứa đựng rất nhiều từ mới. Khi đọc tôi nhận được sự tập trung cao độ, bởi nó đòi hỏi tôi phải tập trung và những gì tôi đọc trong thơi gian dài. Đọc sách cũng mở ra rất nhiều tri thức mới như tìm hiểu về lịch sử thế giới, tìm hiểu cấu trúc của cơ thể người hay biết được câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một hoạt động trong nhà thú vị nhất.

Viết về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung
Văn mẫu: Viết 1 đoạn văn bằng tiếng Trung về sở thích

我喜欢看电影,特别是恐怖片和动作片。当我看这些电影时,我发现自己是一个更强壮的人。还有一个我很喜欢的爱好——和朋友聚在一起聊天。我喜欢泰国菜和中国菜,因为它们既好吃又辣。此外,当我独自一人的时候,我喜欢游泳和读书。

Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng, tèbié shì kǒngbù piàn hé dòngzuò piàn. Dāng wǒ kàn zhèxiē diànyǐng shí, wǒ fāxiàn zìjǐ shì yīgè gèng qiángzhuàng de rén. Hái yǒu yīgè wǒ hěn xǐhuān de àihào——hé péngyǒu jù zài yīqǐ liáotiān. Wǒ xǐhuān tàiguó cài hé zhōngguó cài, yīnwèi tāmen jì hào chī yòu là. Cǐwài, dāng wǒ dúzì yīrén de shíhòu, wǒ xǐhuān yóuyǒng hé dúshū.

Tôi thích xem phim, đặc biệt là phim hành động và phim kinh dị. Khi xem những phim thuộc thể loại này tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập bạn bè để tán gẫu. Tôi thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà. Ngoài ra, tôi còn thích bơi lội và đọc sách khi ở một mình.

我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。

Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.

Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích du ngoạn, khám phá những vùng đất với thiên nhiên và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.

我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。

Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.

Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi tôi 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.

Viết về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung
Sở thích sưu tập sách

我的业余爱好是收集书籍。每当我需要一些书的时候,我都会收集书。我收集了很多种类的书,比如我在学校学的爱情故事书或教科书,你知道,数学、历史、地理、生物学,还有关于自然的书。我在我家附近的书店和其他一些商店买书。我也从朋友那里得到书。我收集书是因为我想从书中学习。它们帮助我扩大知识面。在未来,我会努力扩大收藏范围。我会开一家自己的书店。

Wǒ de yèyú àihào shì shōují shūjí. Měi dāng wǒ xūyào yīxiē shū de shíhòu, wǒ dūhuì shōují shū. Wǒ shōujíle hěnduō zhǒnglèi de shū, bǐrú wǒ zài xuéxiào xué de àiqíng gùshì shū huò jiàokēshū, nǐ zhīdào, shùxué, lìshǐ, dìlǐ, shēngwù xué, hái yǒu guānyú zìrán de shū. Wǒ zài wǒjiā fùjìn de shūdiàn hé qítā yīxiē shāngdiàn mǎishū. Wǒ yě cóng péngyǒu nàlǐ dédào shū. Wǒ shōují shū shì yīnwèi wǒ xiǎng cóng shū zhōng xuéxí. Tāmen bāngzhù wǒ kuòdà zhīshì miàn. Zài wèilái, wǒ huì nǔlì kuòdà shōucáng fànwéi. Wǒ huì kāi yījiā zìjǐ de shūdiàn.

Sở thích của tôi là sưu tầm sách. Tôi sưu tầm sách bất cứ khi nào tôi cần nhiều sách hơn. Tôi sưu tầm nhiều loại sách như một cuốn truyện hay sách giáo khoa mà tôi đang học ở trường, bạn biết đấy, Toán, Lịch sử, Địa lý, Sinh học: và sách về thiên nhiên. Tôi mua sách từ một hiệu sách gần nhà tôi và một số cửa hàng khác. Tôi cũng nhận được sách từ bạn bè của tôi. Tôi sưu tầm sách vì tôi muốn học từ sách. Chúng giúp tôi mở rộng kiến thức của mình. Trong tương lai, tôi cố gắng làm cho bộ sưu tập của mình lớn hơn. Tôi sẽ mở một cửa hàng sách của riêng mình.

THAM GIA KHÓA HỌC 4 KỸ NĂNG NGHE NÓI ĐỌC VIẾT THÀNH THẠO TẠI THANHMAIHKS

我喜欢收集彩色的唇膏。在我看来,口红对于女性来说是非常必要和重要的。它使它们在公共场合变得更加美丽和迷人。想象一下你遇到了两个女人!一个女人化妆,另一个不化妆。我相信你会对化妆的那个印象深刻。口红有许多不同的颜色,如红色、粉红色、橙色、深红色、猩红等。每种颜色都有自己的美。他们在一起,形成了一片绚丽的色彩。如今,女性不仅在化妆品店购买唇膏,而且还自己制作唇膏,这就是所谓的“手工唇膏”。使用手工唇膏是非常安全的。你不必担心它是否有毒。但是你必须花时间去完成它。我整天都在工作,所以我没有空闲时间自己做,虽然我很喜欢自己做口红。我经常去名牌商店买口红。用彩色的唇膏让你的生活变得更加美好!

Wǒ xǐhuān shōují cǎisè de chúngāo. Zài wǒ kàn lái, kǒuhóng duìyú nǚxìng lái shuō shì fēicháng bìyào hé zhòngyào de. Tā shǐ tāmen zài gōnggòng chǎnghé biàn dé gèngjiā měilì hé mírén. Xiǎngxiàng yīxià nǐ yù dàole liǎng gè nǚrén! Yīgè nǚrén huàzhuāng, lìng yīgè bù huàzhuāng. Wǒ xiāngxìn nǐ huì duì huàzhuāng dì nàgè yìnxiàng shēnkè. Kǒuhóng yǒu xǔduō bùtóng de yánsè, rú hóngsè, fěnhóngsè, chéngsè, shēn hóng sè, xīnghóng děng. Měi zhǒng yánsè dōu yǒu zìjǐ dì měi. Tāmen zài yīqǐ, xíngchéngle yīpiàn xuànlì de sècǎi. Rújīn, nǚxìng bùjǐn zài huàzhuāngpǐn diàn gòumǎi chúngāo, érqiě hái zìjǐ zhìzuò chúngāo, zhè jiùshì suǒwèi de “shǒugōng chúngāo”. Shǐyòng shǒugōng chúngāo shì fēicháng ānquán de. Nǐ bùbì dānxīn tā shìfǒu yǒudú. Dànshì nǐ bìxū huā shíjiān qù wánchéng tā. Wǒ zhěng tiān dū zài gōngzuò, suǒyǐ wǒ méiyǒu kòngxián shíjiān zìjǐ zuò, suīrán wǒ hěn xǐhuān zìjǐ zuò kǒuhóng. Wǒ jīngcháng qù míngpái shāngdiàn mǎi kǒuhóng. Yòng cǎisè de chúngāo ràng nǐ de shēnghuó biàn dé gèngjiā měihǎo!

Tôi rất thích sưu tập những cây son nhiều màu sắc. Theo quan điểm của tôi, son là một thứ rất cần thiết và quan trong đối với phái nữ. Nó làm cho chúng ta trở nên tươi hơn xinh hơn trong mắt của những người xung quanh. Hãy thử tưởng tượng rằng bạn gặp 2 cô gái. Một người có tô son còn người kia thì để mặt mộc.

Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ ấn tượng và bị thu hút bởi cô gái tô son kia. Son phong phú đa dạng bởi nó có vô vàn màu sắc khác nhau: đỏ, hồng, cam, đỏ thẫm, đỏ tươi… Mỗi một màu đều có những nét đẹp riêng khi bạn tô lên môi. Chúng tạo nên nột dải sắc màu tuyệt đẹp. Ngày nay, phụ nữ không chỉ mua son ở các cửa hàng mỹ phẩm mà có thể ở nhà tự tay làm cho mình những cây son đẹp. Nó gọi là son handmade. Sử dụng son tự làm rất an toàn.

Bạn hoàn toàn không cần lo lắng về việc liệu nó có độc hại gì hay không. Nhưng bạn phải bỏ ra kha khá thời gian để tự tay làm chúng. Tôi làm việc ở cơ quan cả ngày nên không có thời gian rảnh để làm mặc dù tôi rất thích. Tôi thường đến các cửa hàng bán son có uy tín để lựa chọn cho mình những cây son. Hãy cùng làm cho cuộc sống của bạn trở nên tuyệt vời với những cây son nhiều màu sắc nào!

Viết về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung

烹饪是我最喜欢的爱好。我8岁时祖母教我做第一道菜。有人说做饭是浪费时间,但我觉得这个爱好非常有趣和有意义。我真的很喜欢为我的家人尝试新的食物和烹饪。用我的食物让我的家人开心的感觉真是太棒了。我经常从母亲和祖母那里收集食谱。有时我也从网上得到食谱。然后我把它们写在笔记本上。我希望将来能成为一名好厨师,有自己的烹饪书。

Pēngrèn shì wǒ zuì xǐhuān de àihào. Wǒ 8 suì shí zǔmǔ jiào wǒ zuò dì yī dào cài. Yǒurén shuō zuò fàn shì làngfèi shíjiān, dàn wǒ juédé zhège àihào fēicháng yǒuqù hé yǒu yìyì. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān wèi wǒ de jiārén chángshì xīn de shíwù hé pēngrèn. Yòng wǒ de shíwù ràng wǒ de jiārén kāixīn de gǎnjué zhēnshi tài bàngle.

Wǒ jīngcháng cóng mǔqīn hé zǔmǔ nàlǐ shōují shípǔ. Yǒushí wǒ yě cóng wǎngshàng dédào shípǔ. Ránhòu wǒ bǎ tāmen xiě zài bǐjìběn shàng. Wǒ xīwàng jiānglái néng chéngwéi yī míng hǎo chúshī, yǒu zìjǐ de pēngrèn shū.

Nấu ăn là sở thích yêu thích của tôi. Bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi lên 8 tuổi. Có người nói nấu ăn mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và ý nghĩa. Tôi thực sự thích thử những món ăn mới và nấu ăn cho gia đình mình. Cảm giác làm cho gia đình hạnh phúc với món ăn của tôi thật tuyệt vời.

Tôi thường thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ tôi và bà tôi. Đôi khi tôi cũng nhận được các công thức nấu ăn từ internet. Sau đó, tôi viết chúng vào một cuốn sổ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai.

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

Vẽ là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, vẽ không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều lòng chân thành cũng như sự luyện tập thực hành.

Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai dạy tôi làm thế nào để vẽ. Đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài khái niệm thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi bắt chước (cách vẽ) tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật.

Càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện qua từng bước và vẫn tiếp tục tiến bộ hơn nữa. Tôi không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích của tôi.

Lily: 迈克, 你闲时都喜欢干些什么呢?(Mài Ke, nĭ xiánshí dōu xĭhuan gān xiē shénme ne?)

Mike, bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?