Viết chương trình tính diện tích hình tam giác có 3 cạnh a,b,c được nhập từ bàn phím

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Viết chương trình pascal tính chu vi tam giác với 3 cạnh :h,m n dc nhập từ bàn phím

Các câu hỏi tương tự

Hãy viết mô tả thuật toán và viết chương trình pascal để thực hiện các công việc sau đây:

1 Nhập từ bàn phím 3 số thực a,b,c có giá trị bất kì.

2 Nếu a,b,c là các số dương thì kiểm tra a,b,c có phải độ dài tam giác hay không.

3 Trong trường hợp a,b,c là độ dài của tam giác , chương trình cần thông báo đó là tam giác thường , tam giác vuông ,tam giác cân hay tam giác đều.

Lớp 8A xin cảm ơn các bạn !

Gửi link và câu trả lời ở dưới phần commen của chương trình.

ĐỀ: Viết thuật toán, chương trình.

- nhập vào 3 cạnh của tam giác [ VD: a,b,c]

-Tính chu vi và diện tích của tam giác đó.

Hướng dẫn “Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình tam giác có 3 cạnh a, b, c được nhập từ bàn phím” cùng với kiến thức mở rộng do Top lời giải tổng hợp, biên soạn về Cách viết phương trình Pascal là tài liệu học tập bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.

Viết chương trình [Pascal]: tính chu vi và diện tích hình tam giác có 3 cạnh a,b,c [được nhập từ bàn phím]

uses crt;

var a,b,c:longint; p:real;

begin

clrscr;

   write[‘a,b,c: ‘];readln[a,b,c];

   p:=[a+b+c]/2;

   writeln[‘Chu vi: ‘,p*2:0:2];

   writeln[‘Dien tich: ‘,sqrt[p*[p-a]*[p-b]*[p-c]]:0:2];

readln;

end.

Hãy để Top lời giải giúp bạn tìm hiểu thêm những kiến thức thú vị hơn về Cách viết phương trình Pascal nhé

Kiến thức tham khảo về Cách viết phương trình Pascal

I. Ngôn ngữ lập trình là gì? 

Ngôn ngữ lập trình theo định nghĩa chính là dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa theo một hệ thống với những quy tắc riêng. Khi đó, người lập trình có thể mô tả các chương trình làm việc dành cho thiết bị điện tử mà đồng thời con người cũng như các thiết bị đó đều hiểu được.

II. Các thành phần trong ngôn ngữ lập trình Pascal

Các ký hiệu sử dụng trong Pascal

Bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào cũng được xây dựng từ một số hữu hạn các ký hiệu. Trong ngôn ngữ Pascal được xây dựng từ các ký hiệu:

Begin, end, var, while, do, {, }, ;, …

Và các kí tự a, b, c, d, …, A, B, C, D, …, 1, 2, 3, 4, …

Ngôn ngữ Pascal không dùng các ký hiệu của bộ chữ Hy Lạp.

Để xây dựng thành chương trình, các ký hiệu phảI tuân theo những quy ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa quy định của Pascal.

a] Danh hiệu [identifiler]

Trong Pascal, để đặt tên cho các biến, hằng, kiểu, chương trình con, ta dùng danh hiệu [indentifiler]. Danh hiệu trong Pascal quy định bắt đầu phảI là một chữ cái, sau đó có thể là chữ cái, chữ số hau là dấu gạch dướI “_”.

Ví dụ:

TamXPT_bac_1Delta

Z200

Ví dụ: các biến sau không phảI là danh hiệu

2bienn!

Bien x

Trong Pascal danh hiệu không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Ví dụ: y vớI Y là một. Thanh_Da và THANH_dA là một.

Chú ý: Chúng ta không nên đặt danh hiệu trùng vớI danh hiệu của ngôn ngữ và nên dùng danh hiệu có tính gợI nhớ để dễ viết và kiểm tra chương trình, người đọc cũng cảm thấy dễ hiểu.

Ví dụ: Write, Writeln, read, readln, sqrt, integer, real …

b] Từ khoá [key word]

Trong ngôn ngữ có những từ được dành riêng như là những phần tử tạo nên ngôn ngữ. Do đó chúng ta không được đặt những danh hiệu trùng với những từ dành riêng này. Người ta thường gọi những từ này là từ khoá [key word].

Ví dụ: Program, begin, end, while, do, procedure, function, type, var …

Từ dành riêng này cũng không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

c] Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu nháy đơn, toán tử, toán hạng.

- Khoảng trắng “ “: Dùng để cách biệt 2 từ trong chuỗi.

- Dấu chấm phẩy “;”: Dùng sau tên chương trình, sau các câu lệnh. 

- Dấu móc “{ }”: Trong Pascal những gì đặt trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú.

- Dấu nháy đơn “’”: Dùng để bao một chuỗi.

- Toán tử: Đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ: x+2, y=8, 7>3, x=y … vậy +, =, >,

Chủ Đề