Video hướng dẫn giải - bài 5 trang 62 sgk đại số 10
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 1.079\) và \(x_2 -0.412\). Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba) LG a \(2x^2 5x - 4 = 0\); Lời giải chi tiết: Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS, ta ấn liên tiếp các phím màn hình hiện ra \(x_1= 3.137458609\). Ấn tiếp Nếu dùng máy tính CASIO fx-570VN PLUS, ta ấn liên tiếp các phím: MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: 2 = -5 = -4 = Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả \({X_1} = \dfrac{{5 + \sqrt {57} }}{4}\) Ấn phím \(S \Leftrightarrow D\) ta được kết quả là số thập phân \(3.137458609\) Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả \({X_2} = \dfrac{{5 - \sqrt {57} }}{4}\) Ấn phím \(S \Leftrightarrow D\)ta được kết quả là số thập phân \(- 0.6374586088\) Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 3.137\) và \(x_2 -0.637\). LG b \(-3x^2+ 4x + 2 = 0\); Lời giải chi tiết: Nếu dùng máy tính CASIO fx-570ES, ta ấn liên tiếp các phím: MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: -3 = 4 = 2 = Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(1,72075922\) Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(-0,3874258867\) Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 1.721\) và \(x_2 -0.387\). LG c \(3x^2+7x + 4 = 0\); Lời giải chi tiết: Nếu dùng máy tính CASIO fx-570ES, ta ấn liên tiếp các phím: MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: 3 = 7 = 4 = Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả \(X_1=-1\) Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả \(X_2=-\dfrac{4}{3}\) Ấn\(S \Leftrightarrow D\) ta được kết quả là số thập phân \(X_2=-1.333333333\) Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1= -1\) và \(x_2 -1.333\). LG d \(9x^2 6x 4 = 0\). Lời giải chi tiết: Ấn Kết quả \(x_1= 1.079\). Ấn tiếp Nếu dùng máy tính CASIO fx-570ES, ta ấn liên tiếp các phím: MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: 9 = -6 = -4 = Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(1.078689326\) Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(- 0.4120226592\) Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 1.079\) và \(x_2 -0.412\).
|