Tường thuật tiếng anh là gì

Câu tường thuật [Reported speech] là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và hữu dụng trong cả văn viết và văn nói. Cấu trúc câu tường thuật thường được sử dụng khi người nói, người viết muốn kể lại hoặc thuật lại lời nói của một ai đó. Thông thường có 3 loại câu tường thuật chính: câu tường thuật ở dạng câu kể, câu tường thuật ở dạng câu hỏi và câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng của từng loại câu tường thuật trên. 

1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

Đây là loại câu được dùng phổ biến nhất, dùng để thuật lại những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói. 

Cấu trúc:  

  • S + say[s]/said hoặc tell/told + [that] + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

⇒ She said that she liked her house very much.

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song 

  • says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ 

Cấu trúc: 

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes – No questions, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.

Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,…

Cấu trúc: 

S + asked[+O]/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”

=> We asked them where they were going on holiday.

says/say to + O  -> asks/ask + O

said to + O  -> asked + O.

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

  • Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

VD: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

=>  Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

  • Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. 

=> The teacher told us not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

4. Một số câu tường thuật ở dạng đặc biệt

SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:

VD: Tom asked: ‘Shall I bring you some tea?’

 -> Tom offered to bring me some tea.

VD: Tom asked: ‘Shall we meet at the theatre?’

 => Tom suggested meeting at the theatre. 

WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:

VD: Tom asked: ‘Will you help me, please?’

 => Tom asked me to help him.

VD: Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’

 =>  Jane asked Tom to open the door for her.

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Xác định động từ tường thuật say/said hoặc tell/told

VD: He told me [that] he didn’t love me anymore.

Bước 2: Lùi thì của động từ 

Câu trực tiếp Câu tường thuật 
Simple present tense – Thì hiện tại đơn Simple past tense – Thì quá khứ đơn
Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn
Simple past tense – Thì quá khứ đơn Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect continuous tense – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past continuous tense – Thì quá khứ tiếp diễn Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Future tense – Thì tương lai đơn Future in the past tense – Thì tương lai trong quá khứ
Future continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn Future continuous in the past tense – Thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

  Câu trực tiếp Câu tường thuật
Đại từ nhân xưng I

We

You

He, She

They

I, we

Đại từ sở hữu Mine

Ours

Yours

His, hers

Theirs

Mine, Ours

Tính từ sở hữu My

Our

Your

His, her

Their

My, Our

Tân ngữ Me

Us

You

Him, her

Them

Me, us

Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian

Câu trực tiếp Câu gián tiếp 
here there
now then/ at that moment
today/ tonight that day/ that night
tomorrow the next day
next week the following week
yesterday the previous day

the day before

last week the week before
ago before

Lưu ý: 

  • Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu tường thuật.

Ví dụ: 

   –  He says: “I’m going to Ha Noi next week.”

   ⇒ He says he is going to Ha Noi next week.

  • Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to

Câu tường thuật [Reported Speech] là một loại câu được dùng khi người nào đó muốn thuật lại lời nói của một người khác.

Trong cuộc sống hàng ngày bạn sử dụng rất nhiều dạng câu tường thuật để kể lại lời nói của một người khác, dưới dạng dán tiếp. Chính vì vậy cấu trúc của loại câu này là rất quan trọng để bạn có thể sử dụng thành thạo tiếng anh. Bài viết này Ms Hoa Giao Tiếp sẽ cùng bạn học về cấu trúc và cách sử dụng câu tường thuật [reported Speech] chuẩn và chính xác nhé.

I. Câu tường thuật [Reported Speech] là gì?

Reported Speech hay còn gọi là câu tường thuật, câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói trực tiếp của một người khác.

Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau:

1/ Nếu động từ tường thuật [reporting verb] chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì [tense] của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

Ví dụ:  He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
   ⇒ He says he is going to Ha Noi next week.

2/ Nếu động từ tường thuật [reporting verb] của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp [direct speech] sang lời nói gián tiếp [indirect / reported speech] theo quy tắc sau:

Lời nói trực tiếp

Lời nói gián tiếp

will / shall     

would / should

am / is / are going to

was / were going to

present simple 

past simple

present continuous

past continuous

past continuous

past perfect continuous

present perfect

past perfect

past simple  

past perfect

must 

had to

can  

could   

              
Ví dụ:        Direct speech: “I’ll talk to Mr Jones,” said he.

       Reported speech: He said he would talk to Mr Jones.

Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to

Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:

Lời nói trực tiếp

 Lời nói gián tiếp

today

that day

tonight  

that night

tomorrow 

the next day / the following day

yesterday

the day before / the previous day

ago

before

now   

then

next / on Tuesday

the next / following Tuesday

last Tuesday

the previous Tuesday / the Tuesday before

the day after tomorrow

in two days’ time / two days later

this 

that

these

those

this / that 

the

here  

there

    
Ví dụ:      Direct speech:              “I’m leaving here tomorrow,” said Mary.     Reported speech: 

       Mary said [that] she was leaving there the next day.

*     Nguyên tắc trên được áp dụng cho tất các các loại câu tường thuật.    

II. Các loại câu tường thuật cơ bản:

1/ Reported statements: 

Cấu trúc câu:    S + say[s] / said + [that] + S + V

says / say to + O => tells / tell + O
         said to + O => told + O

Ví dụ:  - He said to me: “I haven’t finished my work.”
            š He told me he hadn’t  finished his work.  

2/ Reported questions:

A. Yes / No questions:

Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không [Yes / No questions] có dạng sau:

S +

asked [+ O] wanted to know 

wondered

+  if / whether + S + V.

    
Ví dụ:

“Are you angry?” he asked.
He asked if / whether I was angry.

“Did you see the film?” Tam asked.
Tam asked if / whether I had seen the film.

*     Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không [Yes - No questions], ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.

*     says / say to + O => asks / ask + O
                said to + O => asked + O

Ví dụ:   He said to me: “Have you been to America?”
            š He asked me if / whether I had been to America.

B. Wh-questions:

S +

asked [+ O] wanted to know 

wondered

+ Wh-words + S + V.

   
Ví dụ:   They asked us: “Where are you going on holiday?”
            š They asked us where we were going on holiday.

             “What are you talking about?” said the teacher.
            š The teacher asked us what we were talking about.

says / say to + O => asks / ask + O
          said to + O => asked + O

Ví dụ:   He said to me: “Who are you writing to?”
            š He asked me who I was writing to.

3/ Reported commands:

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:

S   +     told     +    O    +    to-infinitive.

Ví dụ:  - “Please wait for me here, Mary.” Tom said.
          š Tom told Mary to wait for him there.

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:

S    +     told     +    O    +    not to-infinitive.

Ví dụ:  “Don’t talk in class!” the teacher said.
            The teacher told the children not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ....

III. Bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh

Viết lại những câu sau thành câu tường thuật 

1. “Please let me borrow your car.” he said to her.

- He asked... ........................................................................

2. “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.

- Thomas asked Jean.....

3. Don’t leave the window open, Mary.”, I said.

- I told Mary.... ...................................................................

4. “I’ll have a cup of tea with you.” she said.

- She said that...

5. “I’ll pay him if I can.” she said.

- She said that... ...................................................................

6. “What are you going to do next summer?” she asked.

- She asked us.... ...................................................................

7. “I’ll phone you tomorrow.” he told Jack.

- He told Jack that.... .............................................................

8. “Can I sit beside you, Jean?” Tom asked.

- Tom asked Jean.... ..............................................................

9. “I want a camera for my birthday.” he said.

- He said that.... ...................................................................

10. “Don’t keep the door locked.” he said to us.

- He told us.... ...................................................................

11. “How long are you going to stay?” I asked him.

- I asked him how long....

12. “Are you going by train?” she asked me.

- She wanted to know.... ..................................................

13. “Don’t use too much hot water.” she said to us.

- She asked us.... ..............................................................

14. “Will you come to my party?” she said to me.

- She invited me.... ............................................................

15. “Don’t do it again.” she said to them.

She told them..................................................................

16. “ Did Mr Brown send the potatoes to you?” she asked.

- She asked.......................................................................

17. “Don’t get your shoes dirty, boys.” she said.

- She told..........................................................................

18. “What do you want for lunch today, Peter?” Mary asked.

- Mary asked.......................................................................

19. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter.

- Peter asked if .......................................................................

20. “Why didn’t I get a computer before?” thought the office manager.

- The office manager wondered............................................................

Đáp án

1. He asked her to let him borrow her car.

2. Thomas asked Jean whether/if she had seen his gloves.

3. I told Mary not to leave the window open.

4. She said that she would have a cup of tea with me.

5. She said that she would pay him if she could.

6. She asked us what we were going to do the following summer.

7. He told Jack that he would phone him the following day.

8. Tom asked Jean whether/if he could sit beside her.

9. He said that he wanted a camera for his birthday.

10. He told us not to keep the door locked.

11. I asked him how long he was going to stay.

12. She wanted to know whether I was going by train.

13. She asked us not to use too much hot water.

14. She invited me to come to her party.

15. She told them not to do it again.

16. She asked whether/ if Mr. Brown sent the potatoes to me.

17. She told the boys not to get their shoes dirty.

18. Mary asked what Peter wanted for lunch that day.

19. Peter asked Janet whether/ if he could borrow her typewriter.

20. The office manager wondered why he hadn’t got a computer before.

Hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về câu tường thuật [Reported Speech] một loại câu mà chắc hẳn bạn sẽ sử dụng rất nhiều trong quá trình sử dụng tiếng anh. 

Chúc các bạn học tốt!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Video liên quan

Chủ Đề