Từ các chữ số 1 2, 3, 4 6 7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

từ các chữ số 1;2;3;4 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm các chữ số khác nhau

Các câu hỏi tương tự

Giúp em giải mấy bài vs ạ

Bài 6:Từ các số 1,2,3,4,5,6có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thỏa

a]Là số lẽ có 4 chữsố

b]bé hơn 1000

c]Gồm 6 chữ số khác nhau

d]Gồm 3 chữ số khác nhau 

Bài 7:Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thỏa

a] Gồm 4 chữ số khác nhau?

b] Gồm 3chữ số khác nhau nhưng số tạo thành là các số chẵn?

c]Là số lẽ,lớn hơn 3000 và có 4 chữ số khác nhau

c] Gồm 5chữ số khác nhau nhưng số tạo thành là số chia hết cho 5

Bài 8:Có 10 quyển sách khác nhau. Có bao nhiêu cách tặng cho 3 học sinh, mỗi học sinh 1 quyển

Bài 9:Có 7 bì thư khác nhau và 5 con tem khác nhau. Có bao nhiêu cách dán 3 con tem vào 3 bì thư

Bài 10:Cho 10 điểm nằm trên 1 đường tròn.

a] Có bao nhiêu vec tơ khác 0 mà điểm đầu và điểm cuối lấy từ các điểm đã cho.

b] Có bao nhiêu tam giác có đỉnh là một trong các điểm đã cho.

c] Nối 10 điểm đó lại thành 1 đa giác lồi. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu đường chéo.

Bài 11:Cho 2 đường thẳng a, b song song. Trên a lấy 5 điểm phân biệt, trên b lấy 6 điểm phân biệt.

a] Hỏi có bao nhiêu tam giác được thành lập từ các điểm trên?b] Hỏi có bao nhiêu hình thang được thành lập từ các điểm trên?

Bài 12:Một lớp học có 40 học sinh,cần cử ra 1 ban cán sự lớp gồm 1 lớp trưởng,1 lớp phó và 3 ủy viên.Hỏi có bao nhiêu cách lập 1 ban cán sự biết rằng các hs có khả năng chọn như nhau.

Bài 13:Có 4 nam, 4 nữ. Có bao nhiêu cách xếp các bạn vào một bàn dài có 8 ghế sao cho

a] Nam nữ xen kẽ

b] Nam ngồi cạnh nhau

Từ tập {1;2;3;4;5;6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên có nhiều nhất ba chữ số ? A. 7 C. 36. B.399 D. 400

Các câu hỏi tương tự

Từ tập A = {1,2,3,4,5,6,7,8,9} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số  a b c d sao cho a ≤ b ≤ c ≤ d .

A. 876

B. 459

C. 309

D. 1534

Lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chọn từ tập A   =   1 ;   2 ;   3 ;   4 ;   5  sao cho mỗi số lập được có mặt chữ số .

A. 72

B. 36

C. 32

D. 48

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số [không nhất thiết khác nhau] được lập từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Chọn ngẫu nhiên một số a b c ¯  từ S. Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn a ≤ b ≤ c .

Từ tập A = {1;2;3;4;5;6;7;8;9} có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 3 và ba chữ số phân biệt

A. 45

B. 99

C. 150

D. 180

Từ các số của tập A={1;2;3;4;5;6;7} lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bảy chữ số, trong đó chữ số 2 xuất hiện đúng ba lần.

A.31203

B.30240

C.31220

D. 32220

Cho tập A = {3;4;5;6}. Tìm số các số tự nhiên có bốn chữ số được thành lập từ tập A sao cho trong mỗi số tự nhiên đó, hai chữ số 3 và 4 mỗi chữ số có mặt nhiều nhất 2 lần, còn hai chữ số 5 và 6 mỗi chữ số có mặt không quá 1 lần.

A. 24

B. 30

C. 102

D. 360

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau đươc lập từ các chữ số 1,2,3,4,5,6?

A. 90 số

B. 20 số

C. 720 số

D. 120 số

2.436 lượt xem

Chuyên đề Quy tắc đếm đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh THPT ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán về dãy số 11. Tài liệu bao gồm công thức, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề Cấp số cộng, cấp số nhân lớp 11. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Lời giải chi tiết

Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là

Ta có:

Có 4 cách chọn x

Có 3 cách chọn y [vì x khác y]

Theo quy tắc nhân ta có: 4 .3 = 12 cách chọn

Vậy từ các chữ số đã cho có thể lập được 12 số có hai chữ số khác nhau.

Quy tắc nhân

Xét công việc A.

- Giả sử A có k công đoạn

thực hiện công việc A. Công đoạn
cách thực hiện, công đoạn
cách thực hiện,…, công đoạn
cách thực hiện. Khi đó công việc có
cách thực hiện công việc.

Công thức quy tắc nhân

Nếu các tập

đôi một rời nhau, khi đó

Cách phân biệt quy tắc cộng, quy tắc nhân

+ Nếu bỏ 1 giai đoạn nào đó mà ta không thể hoàn thành được công việc [không có kết quả] thì lúc đó ta cần phải sử dụng quy tắc nhân.

+ Nếu bỏ 1 giai đoạn nào đó mà ta vẫn có thể hoàn thành được công việc [có kết quả] thì lúc đó ta sử dụng quy tắc cộng.

----------------------------------------------------

Một số tài liệu liên quan:

Bài tập Quy tắc cộng Quy tắc nhân là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình lớp 11 cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề