Từ các chữ số 0;1;2;3;4;5 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và lớn hơn 350?

Từ 6 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được số các số có 3 chữ số khác nhau, trong đó có bao nhiêu số lớn hơn 300 là

A.

120.

B.

60.

C.

20.

D.

100.

Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải:

Gọi số cần tìm là x=abc.

+ TH1: a=3

Bước 1: Chọn a: 1 cách.

Bước 2: Chọn b: 5 cách.

Bước 3: Chọn c: 4 cách.

Nên có 1.5.4=20 số.

+ TH2: a=4 hoặc a=5

Bước 1: Chọn a: 2 cách.

Bước 2: Chọn b: 5 cách.

Bước 3: Chọn c: 4 cách.

Nên có 2.5.4=40 số.

Vậy có tất cả 20+40=60 số.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 40 phút Toán lớp 11 - Chủ đề Tổ hợp và xác suất - Đề số 12

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Số tự nhiên nào sau đây thỏa mãn phương trình: .Cn3+Cn+13=30

  • Số nguyên dương x thoả mãn:Cx2+Cx3=76=Cx1là

  • Ba người cùng bắn vào một bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,8; 0,6; và 0,5.Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích bằng:

  • Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Xác suất của biến cố A: “ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp” là

  • Số nguyên dương x thoả mãn:56[Ax3-Ax-13]=15Ax+13là

  • Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Xác suất để 3 quyển được lấy ra thuộc 3 môn khác nhau là

  • Một hộp đựng 8 viên bi màu xanh, 5 viên bi đỏ, 3 viên bi màu vàng. Sô cách chọn từ hộp đó ra 4 viên bi trong đó có đúng 2 viên bi xanh là

  • Gieo ba con xúc sắc cân đối. Xác suất để có ít nhất một mặt 6 xuất hiện là:

  • Số cách xếp bất kì 5 bạn nam và 6 bạn nữ vào một chiếc bàn tròn là

  • Sơ đồ mạng điện có 9 công tắc, trong đó mỗi công tắc có hai trạng thái đóng và mở [hình bên dưới].

    Số cách đóng mở 9 công tắc trong mạng điện để thông mạch từA đến B là:

  • Số cuộc điện thoại gọi đến một tổng đài trong khoảng thời gian 1 phút vào buổi trưa [từ 12 giờ đến 13 giờ] là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất như sau:

    X 0 1 2 3 4 5
    P 0,3 0,2 0,15 0,15 0,1 0,1

    Xác suất để trong khoảng thời gian từ 12 giờ 30 phút đến 12 giờ 31 phútcó nhiều hơn 2 cuộc gọi bằng:

  • Gieo hai con xúc sắc. Xác suất đế được ít nhất một mặt xuất hiện là 6 bằng:

  • Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ là

  • Nghiệm [x; y] thỏa mãn2Axy+5Cxy=905Axy-2Cxy=80là

  • Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 có thể lập được số các số chẵn gồm 3 chữ số khác nhau là

  • Cho A={1, 2, 3, 4, 5}. Từ tập A có thể lập được số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau chia hết cho 5 là

  • Cho tập A có n phần tử. Số

    = m [1 ≤k ≤n] khẳng định rằng:

  • Cần xếp 9 học sinh trên một hàng ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp để hai bạn A và B luôn đứng cuối hàng

  • Xét sơ đồ mạng điện ở hình vẽ có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có hai trạng thái đóng và mở.Số cách đóng - mở 6 công tắc để thông mạch từ P đến Q bằng:

  • Từ 6 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được số các số có 3 chữ số khác nhau, trong đó có bao nhiêu số lớn hơn 300 là

  • Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ là

  • Có bao nhiêu cách xếp chỗ cho 6 bé trai và 5 bé gái ngồi quanh một bàn tròn,biết rằng không có hai bé gái nào ngồi cạnh nhau ?

  • Trên giá sách có 10 quyển sách tiếng Việt khác nhau, 8 quyển tiếng Anh khác nhau và 6 quyển tiếng Pháp khác nhau. Số cách chọn ba quyển sách tiếng khác nhau là

  • Số các số tự nhiên có 6 chữ số và chia hết cho 5 bằng:

  • Cho các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Có thể lập được số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau mà bắt đầu bởi 12 là

  • Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có số cách chọn 3 học sinh trong lớp là

  • Số nguyên n thoả mãn:[n-1]An+2n+Cn+2n=9n2+7n+28là

  • Ta xếp 5 quả cầu trắng [khác nhau] và 5 quả cầu xanh [khác nhau]vào 10 vị trí xếp theo một dãy, sao cho các quả cầu cùng màu khôngđược cạnh nhau, số cách xếp bằng:

  • Nghiệm dương của phương trình :Pn+Cn+2n+1+Cn+1n=9là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Do đi làm muộn, anh C đi vào đường ngược chiều và đâm vào em M đang đá bóng dưới lòng đường khiến em bị ngã gãy tay. Bố mẹ em M yêu cầu anh C phải hỗ trợ, bồi thường nhưng anh C không đồng ý vì cho rằng em M cũng có lỗi. Bố em M tức giận đã cùng cháu mình là anh X chặn đường đánh anh C . Hành vi của ai vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật?
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m thuộc đoạn −2018;2018 để hàm số f[x]=x+1lnx+2−mx đồng biến trên khoảng 0;e2.
  • Trong các cách sử dụng thủ tục sau, cách nào là phù hợp nhất?
  • Mục tiêu phân bố dân cư hợp lí của chính sách dân số nước ta để
  • Các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp [từ 00 đến 400B và N] có đặc điểm nào dưới đây?
  • Một vật chuyển động theo quy luật

    với
    [giây] là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và
    [mét] là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 6 giây, kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?

  • Đâu là đặc điểm của vùng công nghiệp?

  • Công cụ này
    có tác dụng gì?
  • Tìmm đểphươngtrình

    cónghiệmlà:

  • Cho hàm số: y=fx=2x−3. Tìm x để fx=3.

Câu hỏi: Từ các chữ số 0;1;2;3;4;5 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và lớn hơn 350?

A. 32

B. 40

C. 43

D. 56

Đáp án

C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi giữa HK1 môn Toán 11 Trường THPT Lý Thái Tổ năm học 2019 - 2020
Lớp 11 Toán học Lớp 11 - Toán học

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau lớn hơn 240 ?

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau lớn hơn 240 ?

A. 36.

B. 42.

C. 12.

D. 48.

Bài 2 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

Quảng cáo

Đề bài

Từ các chữ số \[1, 2, 3, 4, 5, 6\] có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn \[100\] ?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Số tự nhiên nhỏ hơn 100 là số tự nhiên có 1 hoặc 2 chữ số.

+] Tìm số các số tự nhiên có 1 chữ số lập được từ các số 1; 2; 3; 4; 5; 6.

+] Tìm số các số tự nhiên có 2 chữ số lập được từ các số 1; 2; 3; 4; 5; 6.

+] Sử dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết

TH1: Có \[6\] số tự nhiên có 1 chữ số lập từ 1, 2, 3, 4, 5, 6.

TH2: Từ các chữ số \[1, 2, 3, 4, 5, 6\] lập số tự nhiên có hai chữ số.

Gọi số tự nhiên có hai chữ số là\[\overline {ab} \,\,\left[ {a \ne 0} \right]\].

Có 6 cách chọn chữ số a.

Có 6 cách chọn chữ số b.

Áp dụng quy tắc nhân có \[6^2= 36\] số tự nhiên có hai chữ số lập được từ các chữ số1, 2, 3, 4, 5, 6.

Theo quy tắc cộng có \[6 + 36 = 42\] [số].

Lưu ý:

+] Các chữ số ở các hàng có thể giống nhau

+] số tự nhiên nhỏ 100 tức là các số có 1 chữ số hoặc 2 chữ số [lập từ các chữ số cho trước]

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 3 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

    Các thành phố \[A, B, C, D\] được nối với nhau bởi các con đường như hình 26. Hỏi:

  • Bài 4 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

    Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay

  • Bài 1 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

    Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm

  • Câu hỏi 2 trang 45 SGK Đại số và Giải tích 11

    Từ thành phố A đến thành phố B có ba con đường, từ B đến C có bốn con đường [h.25]...

  • Câu hỏi 1 trang 44 SGK Đại số và Giải tích 11

    Trong ví dụ 1, kí hiệu A là tập hợp các quả cầu trắng, B là tập hợp các quả cầu đen. Nêu mối quan hệ giữa số cách chọn một quả cầu và số các phần tử của hai tập A, B.

  • Lý thuyết cấp số cộng
  • Lý thuyết về giới hạn của dãy số
  • Lý thuyết véc tơ trong không gian
  • Lý thuyết cấp số nhân
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 11 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số chẵn?


Câu 4744 Vận dụng

Từ các chữ số $1,2,3,4,5,6,7$ lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm $4$ chữ số khác nhau và là số chẵn?


Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc nhân với chú ý có bốn công đoạn để lập được số thỏa mãn bài toán.

Hai quy tắc đếm cơ bản --- Xem chi tiết
...

Các công thức về tổ hợp

Trong Toán học, tổ hợp là cách chọn những phần tử từ một nhóm lớn hơn mà không phân biệt thứ tự. Trong những trường hợp nhỏ hơn có thể đếm được số tổ hợp. Ví dụ cho ba loại quả, một quả táo, một quả cam và một quả lê, có ba cách kết hợp hai loại quả từ tập hợp này: một quả táo và một quả lê; một quả táo và một quả cam; một quả lê và một quả cam.

1. Tổ hợp không lặp

Cho tậpAgồmnphần tử. Mỗi tập con gồmk [1≤ k ≤ n]phần tử củaAđược gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.

Theo định nghĩa, tổ hợp chập k của n phần tử là một tập con của tập hợp mẹ S chứa n phần tử, tập con gồm k phần tử riêng biệt thuộc S và không sắp thứ tự. Số tổ hợp chập k của n phần tử bằng với hệ số nhị thức.

Tổ hợp chập k của n phần tử là số những nhóm gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử mà giữa chúng chỉ khác nhau về thành phần cấu tạo chứ không quan trọng về thứ tự sắp xếp các phần tử. Các nhóm được coi là giống nhau nếu chúng có chung thành phần cấu tạo. VD: {1;2;3} và {2;1;3} là giống nhau.

Công thức của tổ hợp không lặp

2. Tổ hợp lặp

Cho tậpA = {a1; a2; ….; an}và số tự nhiên k bất kỳ. Một tổ hợp lặp chập k của n phần tử là một tập hợp gồm k phần tử, trong đó, mỗi phần tử là một trong n phần tử của A.

Công thức của tổ hợp lặp

Video liên quan

Chủ Đề