NỘI DUNG BÀI VIẾT
I. Các ngành đào tạo
STT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
2 | Kế toán | 7340301 |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
5 | Kinh tế | 7310101 |
6 | Luật | 7380101 |
7 | Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 |
8 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
9 | Ngôn ngữ Khmer | 7220106 |
10 | Quản trị văn phòng | 7340406 |
11 | Chính trị học | 7310201 |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
13 | Văn hóa học | 7229040 |
14 | Quản lý nhà nước | 7310205 |
15 | Công tác xã hội | 7760101 |
16 | Thương mại điện tử | 7340122 |
17 | Quản lý thể dục thể thao | 7810301 |
II. Đối tượng tuyển sinh, thời gian đào tạo, hình thức tuyển sinh
- Tốt nghiệp THPT [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên]: Học 3,5 – 4 năm
- Tốt nghiệp trung cấp [đã có bằng THPT hoặc được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định]: Học 2,5 – 3 năm
- Tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành hoặc khác ngành: Học 1,5 – 2,5 năm
- Tốt nghiệp đại học khác ngành đăng ký dự tuyển: Học 2 – 2,5 năm
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
III. Quyền lợi học viên
- Sinh viên sẽ được xét miễn, giảm các học phần, môn học hoặc tín chỉ do học viên đã học, đã tích luỹ được từ các khoá học trước. Việc xét miễn giảm môn học/học phần hoặc tín chỉ được tuân thủ theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo. Học phí sẽ được giảm theo tỷ lệ đơn vị học trình/ tín chỉ được miễn. [Sinh viên đã tích lũy các học phần/môn học cùng trình độ, nội dung và thời lượng đào tạo sẽ được công nhận kết quả lẫn nhau giữa các loại hình đào tạo.]
- Kết thúc khoá học, sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được cấp bằng đại học theo quy định hiện hành.
IV. Thời gian, hình thức và địa điểm học
- Loại hình đào tạo trực tuyến từ xa nhằm tạo điều kiện cho sinh viên vừa làm vừa học, tiết kiệm được thời gian tập trung đến trường. Sinh viên chủ động học tập theo sách, các học liệu, học trực tuyến trên mạng Internet hoặc các phương tiện hỗ trợ đi kèm. Thời gian tập trung ôn tập được ưu tiên bố trí vào các ngày thứ bảy và chủ nhật.
- Địa điểm học: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên, trường ưu tiên sẽ bố trí lớp ôn tập và thi tại Trạm đào tạo từ xa, hoặc sinh viên có thể tham gia ôn tập tại các địa điểm khác do trường tổ chức [nếu có nhu cầu].
V. Hồ sơ nhập học gồm:
- Phiếu dự tuyển [Theo mẫu thống nhất chung của Trường];
- Văn bằng tốt nghiệp, bảng điểm/học bạ [bản sao có chứng thực];
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh;
- Bản sao có chứng thực bằng THPT hoặc bảng điểm tốt nghiệp các môn văn hóa THPT [đối với thí sinh tốt nghiệp TC nghề hoặc văn bằng tốt nghiệp do trường chính trị cấp];
- 02 ảnh cỡ 3 x 4 chụp không quá 6 tháng [ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh];
- Giấy tờ ưu tiên khác [nếu có].
VI. Phát hành và nhận hồ sơ
Trạm đào tạo tại TPHCM
- Số 546 Ngô Gia Tự, Phường 9, quận 5
Hotline: 0703 820 820 - Số 302, Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12
Hotline: 0939 199 789
Trạm đào tạo tại Đồng Nai
- Số 39, Đường 30/4, Phường Trung Dũng, Tp. Biên Hòa
Hotline: 0333 199 789 - F1 Đồng Khởi, Phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa
Hotline: 0834 199 789
VĂN PHÒNG TUYỂN SINH – VIỆN PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC – ĐH TRÀ VINH
- Số 126, Nguyễn Thiện Thành, phường 5, TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- Điện thoại: 02946 274 222 – 0294 3 855 949