Trường đại học công nghệ thông tin - đh qg tp.hcm

Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM là trường trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên đại học đào tạo các ngành thế mạnh về công nghệ thông tin tại Việt Nam.

Tên tiếng Anh:VNUHCM-University of Information Technology

Thành lập: 08/06/2006 theo quyết định 134/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Trụ sở chính: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Dưới đây là thông tin chi tiết về ngành đào tạođiểm chuẩn của trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM:

Trường: Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM

Năm: 2021 2020 2019 2018 2017

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Công nghệ thông tin 7480201_CLCN A00, A01, D01 25.85 Điểm thi TN THPT
2 Công nghệ thông tin 7480201_CLCN DGNL 795 Chất lượng cao định hướng Nhật Bản
3 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102_CLCA DGNL 750
4 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102_CLCA A00, A01, D01 25.6 Điểm thi TN THPT
5 Thương mại điện tử 7340122_CLCA A00, A01, D01 26.3 Điểm thi TN THPT
6 Thương mại điện tử 7340122_CLCA DGNL 795
7 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01, D01 26.35 Điểm thi TN THPT
8 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 DGNL 810
9 Kỹ thuật phần mềm 7480103_CLCA A00, A01, D01 27 Điểm thi TN THPT
10 Kỹ thuật phần mềm 7480103_CLCA DGNL 880
11 Kỹ thuật máy tính 7480106_CLCA DGNL 790
12 Kỹ thuật máy tính 7480106_CLCA A00, A01, D01 25.9 Điểm thi TN THPT
13 Hệ thống thông tin 7480104_CLCA A00, A01, D01 26.15 Điểm thi TN THPT
14 Hệ thống thông tin 7480101_CLCA DGNL 775
15 An toàn thông tin 7480202_CLCA DGNL 835
16 An toàn thông tin 7480202_CLCA A00, A01, D01 26.45 Điểm thi TN THPT
17 Hệ thống thông tin 7480104_TT A00, A01, D01 25.1 Điểm thi TN THPT
18 Hệ thống thông tin 7480104_TT DGNL 750
19 Thương mại điện tử 7340122 DGNL 878
20 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01 26.7 Điểm thi TN THPT
21 Kỹ thuật phần mềm 7480103 DGNL 930
22 Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01, D01 27.55 Điểm thi TN THPT
23 Công nghệ thông tin 7480201 DGNL 905
24 Kỹ thuật máy tính 7480106 DGNL 865
25 Hệ thống thông tin 7480104 DGNL 855
26 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01 27.3 Điểm thi TN THPT
27 Kỹ thuật máy tính 7480106 A00, A01, D01 26.9 Điểm thi TN THPT
28 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, D01 26.7 Điểm thi TN THPT
29 Khoa học dữ liệu 7480109 DGNL 875
30 Khoa học dữ liệu 7480109 A00, A01, D01 26.65 Điểm thi TN THPT
31 An toàn thông tin 7480202 DGNL 880
32 An toàn thông tin 7480202 A00, A01, D01 27 Điểm thi TN THPT
33 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D01 27.3 Điểm thi TN THPT
34 Khoa học máy tính 7480101_TTNT A00, A01, D01 27.5 Điểm thi TN THPT
35 Khoa học máy tính 7480101_CLCA A00, A01, D01 26.75 Điểm thi TN THPT
36 Kỹ thuật máy tính 7480106_IOT A00, A01, D01 845 Hướng hệ thống nhúng và IOT
37 Khoa học máy tính 7480101 DGNL 920
38 Khoa học máy tính 7480101_TTNT DGNL 950
39 Khoa học máy tính 7480101_CLCA DGNL 877
40 Kỹ thuật máy tính 7480106_IOT A00, A01, D01 26.4 Điểm thi TN THPT

Trường Đại học Công nghệ Thông tin [ĐH CNTT], Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh [ĐHQG-HCM] là trường đại học công lập đào tạo về công nghệ thông tin và truyền thông [CNTT&TT] được thành lập theo Quyết định số 134/2006/QĐ-TTg ngày 8/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Là trường thành viên của ĐHQG-HCM, trường ĐH CNTT có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao, góp phần tích cực vào sự phát triển của nền công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam, đồng thời tiến hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thông tin tiên tiến, đặc biệt là hướng vào các ứng dụng nhằm góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Công nghệ Thông tinĐịa chỉThông tinLoạiKhẩu hiệuThành lậpHiệu trưởngWebsiteThông tin khácThành viên củaTổ chức và quản lýPhó hiệu trưởng

Khu phố 6, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Đại học Công nghệ hệ công lập
Toàn diện - Sáng tạo - Phụng sự
08/06/2006
PGS. TS. Nguyễn Hoàng Tú Anh
//www.uit.edu.vn
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

TS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
TS. Nguyễn Lưu Thuỳ Ngân

Sau 15 năm xây dựng và phát triển, hiện trường ĐH CNTT sở hữu cơ sở vật chất gồm khu học tập, nghiên cứu và làm việc được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại với tổng diện tích trên 14 hecta trong khuôn viên khu đô thị ĐHQG-HCM.[1]

Mục lục

  • 1 Chất lượng đào tạo
    • 1.1 Đội ngũ giảng viên
  • 2 Tuyển sinh
    • 2.1 Đại học
    • 2.2 Sau Đại học
  • 3 Lịch sử
    • 3.1 Đội ngũ lãnh đạo, cán bộ giảng dạy
    • 3.2 Ban Giám hiệu
  • 4 Tổ chức
    • 4.1 Ban Giám hiệu
    • 4.2 Các Phòng, Ban, Văn phòng
    • 4.3 Các Khoa và Bộ môn
      • 4.3.1 Khoa
      • 4.3.2 Bộ môn Toán - Lý[21]
    • 4.4 Phòng Thí nghiệm và thư viện
    • 4.5 Trung tâm
    • 4.6 Tổ chức Đảng, Công Đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên...
  • 5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị
  • 6 Phương thức tổ chức giảng dạy
  • 7 Nghiên cứu khoa học
    • 7.1 Mục tiêu phấn đấu
    • 7.2 Các hướng nghiên cứu chủ lực
  • 8 Quan hệ đối ngoại
  • 9 Gắn kết với doanh nghiệp và hỗ trợ việc làm, thực tập cho sinh viên [Second flag: -UIT-VNU}]
  • 10 Thành tích sinh viên [4]
  • 11 Xem thêm
  • 12 Chú thích

Chất lượng đào tạoSửa đổi

Đội ngũ giảng viênSửa đổi

Đến 05/2021, toàn trường có 308 cán bộ viên chức, người lao động gồm 205 cán bộ giảng dạy, nghiên cứu và 103 chuyên viên, nhân viên. Đội ngũ giảng viên cơ hữu có trình độ sau Đại học chiếm 90.2% với 1 giáo sư, 6 phó giáo sư, 56 tiến sĩ, 122 thạc sĩ và 20 đại học tham gia trợ giảng.

Có khoảng 70 cán bộ giảng dạy tốt nghiệp tại các cơ sở giáo dục đào tạo uy tín ở ngoài nước.

Tuyển sinhSửa đổi

UIT đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp cho lĩnh vực CNTT-TT thông qua các chương trình đào tạo tiên tiến về CNTT-TT ở bậc Đại học. CNTT được ứng dụng mạnh mẽ trong quá trình tổ chức đào tạo, thay đổi nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng hiện đại và bám sát các yêu cầu của thực tiễn, đồng thời tăng cường khả năng sử dụng tiếng Anh cho sinh viên.

Đại họcSửa đổi

  • Hệ đào tạo chính quy
    • Khoa học máy tính [Computer Science]. Đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN-QA năm 2019 của Asean University Network [Mạng lưới các trường Đại học Đông - Nam Á]
    • Công nghệ thông tin [Information Technology].
    • Khoa học dữ liệu [Data Science].
    • Kỹ thuật máy tính [Computer Engineering]. Đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN-QA năm 2021 của Asean University Network [Mạng lưới các trường Đại học Đông - Nam Á]
    • Hệ thống thông tin [Information Systems]. Đạt chuẩn kiểm định chất lương AUN-QA năm 2016 của Asean University Network [Mạng lưới các trường Đại học Đông - Nam Á].
    • Thương mại điện tử [E-Commerce].
    • Kỹ thuật phần mềm [Software Engineering]. Đạt chuẩn kiểm định chất lương AUN-QA năm 2020 của Asean University Network [Mạng lưới các trường Đại học Đông - Nam Á]
    • An toàn thông tin [Information Security].
    • Truyền thông và Mạng máy tính [Computer Networks and Communications]. Đạt chuẩn kiểm định chất lương AUN-QA năm 2018 của Asean University Network [Mạng lưới các trường Đại học Đông - Nam Á].
  • Hệ đào tạo chính quy liên kết quốc tế [do Trường Đại học Birmingham City, Anh cấp bằng tại Việt Nam] [2]
    • Khoa học máy tính [Đầu vào Xét học bạ THPT]
    • Mạng máy tính và An toàn thông tin [Đầu vào Xét học bạ THPT]
  • Hệ đào tạo chính quy liên kết với đại học Oklahoma State University [Hoa Kỳ], ngành Hệ thống Thông tin [3]

Sau Đại họcSửa đổi

  • Thạc sĩ
    • Ngành Khoa học Máy tính
    • Ngành Công nghệ Thông tin.
    • Ngành Hệ thống Thông tin[1]
    • Ngành An toàn Thông tin
  • Tiến sĩ
    • Ngành Khoa học máy tính
    • Ngành Công nghệ thông tin.

Lịch sửSửa đổi

Ngày 8 tháng 6 năm 2006, Trường Đại học Công nghệ Thông tin được thành lập theo Quyết định số 134/2006/QĐ-TTg[2] của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Trung tâm Phát triển Công nghệ Thông tin. Trường khai giảng năm học đầu tiên vào tháng 11/2006. Hiệu trưởng đầu tiên của trường là GS.TSKH. NGƯT Hoàng Văn Kiếm [2006–2011].

Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trường công lập, thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.[3]

Ngày 8 tháng 6 năm 2016, Trường Đại học Công nghệ Thông tin long trọng tổ chức Lễ Kỷ niệm 10 năm thành lập và Đón nhận Huân chương Lao động hạng III

Đội ngũ lãnh đạo, cán bộ giảng dạySửa đổi

Ban Giám hiệuSửa đổi

Nhiệm kỳ 2017–2022

  • Hiệu trưởng: PGS. TS. Nguyễn Hoàng Tú Anh
  • Các Phó Hiệu trưởng:
  1. PGS.TS Vũ Đức Lung
  2. TS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
  3. TS. Nguyễn Lưu Thuỳ Ngân

Nhiệm kỳ 2011–2016

  • Hiệu trưởng: PGS.TS.NGƯT. Dương Anh Đức [từ 2011 đến 12/2016], hiện nay là Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân TP.HCM nhiệm kì 2016 - 2021
  • Các Phó Hiệu trưởng:
  1. TS. Nguyễn Hoàng Tú Anh [từ 8/2013], Bí thư Đảng bộ [từ 5/2015], từ 12/2016 là Phó Hiệu trưởng - Phụ trách trường Đại học Công nghệ Thông tin
  2. PGS. TS. Trần Vĩnh Phước [đến 5/2014]
  3. TS. Dương Tôn Đảm [đến 8/2013]
  4. PGS. TS Đỗ Phúc [đến 10/2012]
  5. PGS.TS. Đinh Đức Anh Vũ [10/2012 – 10/ 2016], hiện nay là Trưởng ban Đào tạo Đại học Đại học Quốc gia TPHCM.
  6. PGS.TS. Vũ Đức Lung [từ 6/2014]

Nhiệm kỳ 2006–2011

  • Hiệu trưởng: GS. TSKH. NGƯT. Hoàng Văn Kiếm
  • Các Phó Hiệu trưởng
  1. PGS. TS. Trần Thị Hồng [đến 10/2007]
  2. PGS. TS Trần Vĩnh Phước
  3. TS. Dương Tôn Đảm [từ 02/2008]
  4. PGS. TS Đỗ Phúc [từ 11/2009]

Tổ chứcSửa đổi

Ban Giám hiệuSửa đổi

Các Phòng, Ban, Văn phòngSửa đổi

  1. Phòng Tổ chức Hành chính[4]
  2. Phòng Quan hệ Đối ngoại[5]
  3. Phòng Kế hoạch Tài chính[6]
  4. Phòng Công tác Sinh viên[7]
  5. Phòng Đào tạo Đại học[8]
  6. Văn phòng các Chương trình Đặc biệt[9]
  7. Phòng Đào tạo Sau Đại học và Khoa học Công nghệ[10]
  8. Phòng Quản trị Thiết bị[11]
  9. Phòng Dữ liệu và Công nghệ Thông tin[12]
  10. Phòng Thanh tra, Pháp chế và Đảm bảo Chất lượng[13]
  11. Ban Quản lý Cơ sở[14]

Các Khoa và Bộ mônSửa đổi

KhoaSửa đổi

  1. Khoa học máy tính[15]
  2. Công nghệ phần mềm[16]
  3. Kỹ thuật máy tính[17]
  4. Hệ thống thông tin[18]
  5. Mạng máy tính và truyền thông[19]
  6. Khoa học và Kỹ thuật Thông tin[20]

Bộ môn Toán - Lý[21]Sửa đổi

Phòng Thí nghiệm và thư việnSửa đổi

  1. Phòng Thí nghiệm Truyền thông Đa phương tiện
  2. Phòng Thí nghiệm Hệ thống Thông tin
  3. Phòng Thí nghiệm An toàn Thông tin
  4. Phòng Thí nghiệm Hệ thống Thông tin
  5. Thư viện[22]

Trung tâmSửa đổi

  1. Trung tâm Phát triển Công nghệ Thông tin[23]
  2. Trung tâm Ngoại ngữ[24]

Tổ chức Đảng, Công Đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên...Sửa đổi

Cơ sở vật chất, trang thiết bịSửa đổi

  • UIT sử dụng khuôn viên đất là 12,3 hecta trong khu quy hoạch của ĐHQG-HCM tại Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh [đối diện khu du lịch Suối Tiên], diện tích sàn xây dựng là 93.750 m2, kinh phí là 412 tỉ VNĐ.
  • Quy hoạch xây dựng
  • Hệ thống mạng thông tin tư liệu của ĐHQG-HCM kết nối internet và các đơn vị thành viên của ĐHQG-HCM trong đó có Trung tâm Phát triển CNTT, khu CNPM qua hệ thống cáp quang. Hệ thống có băng thông rộng 8MBps.
  • Mạng internet được coi là mạnh nhất ĐHQG-HCM với tốc độ lên tới 1Gbps
  • Thư viện Trường Đại học Công nghệ Thông tin có trên 10.000 tựa/40.000 số lượng bản sách các loại, 1 cơ sở dữ liệu điện tử nội sinh bao gồm giáo trình, khóa luận, luận văn, luận án. Ngoài ra Thư viện còn dùng chung nguồn tư liệu trong Hệ thống Thư viện ĐHQG-HCM [Thư viện Trung tâm, Thư viện Trường Đại học Bách khoa, Thư viện Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Thư viện Trường Đại học Kinh tế-Luật, Thư viện Trường Đại học Quốc tế, Thư viện Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Thư viện Trường Đại học An giang, Thư viện Viện Môi trường-Tài nguyên], cụ thể: có thể tra cứu tài liệu chung từ 1 cổng OPAC và được mượn trả tài liệu tại tất cả các Thư viện trong Hệ thống này. Bên cạnh đó còn sử dụng chung trên 20 cơ sở dữ liệu điện tử uy tín, có bản quyền trong và ngoài nước. Thư viện còn tham gia liên kết Thư viện với Liên Chi hội thư viện đại học phái Nam [VILASAL], Mạng Thông tin Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh [STINET]
  • Phòng Thí nghiệm và phòng máy thực hành
  1. Phòng thí nghiệm truyền thông đa phương tiện.
  2. Phòng thí nghiệm hệ thống thông tin.
  3. Hệ thống các phòng thí nghiệm thực hành máy tính với cấu hình cao.
  4. Hệ thống phòng học trực tuyến phục vụ giảng dạy qua mạng và hệ thống các phòng học trực tuyến đặt tại các đơn vị liên kết tại các tỉnh thành từ Bắc đến Nam.

Phương thức tổ chức giảng dạySửa đổi

Phương pháp giảng dạy đã và đang hướng đến

  • Sử dụng hệ thống tín chỉ.
  • Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng hiện đại, đưa công nghệ trực tuyến vào giảng dạy, tổ chức các buổi thảo luận trao đổi trực tuyến qua mạng nhằm tận dụng công nghệ trực tuyến để đưa chất xám của các chuyên gia trong và ngoài nước nhanh chóng đến với sinh viên.
  • Công nghệ thông tin được ứng dụng mạnh mẽ trong quá trình tổ chức đào tạo, thay đổi nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng hiện đại và bám sát các yêu cầu của thực tiễn, đồng thời tăng cường khả năng sử dụng tiếng Anh cho sinh viên.
  • Sinh viên được cấp tài khoản truy cập hệ thống bài giảng môn học, sử dụng các hệ thống quản lý trong trường.

Cấu trúc chương trình: Chương trình được phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành, sinh viên từ năm thứ 3 có thể tham gia các đề tài nghiên cứu và chuyển giao Công nghệ.

Nghiên cứu khoa họcSửa đổi

Mục tiêu phấn đấuSửa đổi

Là một trường thành viên của ĐHQG-HCM, Trường phấn đấu đến năm 2020 trở thành trường trọng điểm quốc gia về nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực CNTT-TT với các đề tài dự án quốc gia và quốc tế. Trường thành lập ít nhất 5 nhóm nghiên cứu mạnh với các công trình về CNTT-TT chuyên ngành và CNTT-TT ứng dụng, được công bố trong các tạp chí quốc tế có uy tín.

Các nghiên cứu tập trung vào việc phát huy thế mạnh của Trường và thế mạnh là trường thành viên của ĐHQG-HCM, đáp ứng yêu cầu khoa học và ứng dụng của CNTT- TT trong 10 năm tới cũng như các yêu cầu từ thực tiễn kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của Việt Nam như: an toàn thông tin, khai thác dữ liệu, công nghệ tri thức, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, công nghệ Internet thế hệ mới, dịch vụ đa phương tiện, dịch vụ đào tạo trực tuyến, GIS, thiết kế vi mạch và các hệ thống nhúng. Về công nghiệp, Trường tham gia phát triển công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ gia công.

Các hướng nghiên cứu chủ lựcSửa đổi

  1. Công nghệ tri thức và máy học
  2. Xử lý ảnh và thị giác máy tính
  3. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
  4. Tương tác giữa người và máy
  5. Kỹ thuật và phần mềm nhúng
  6. Thiết kế vi mạch
  7. Xử lý tín hiệu và ứng dụng
  8. Truyền thông, Xử lý tín hiệu truyền thong
  9. Ứng dụng mạng di động
  10. An toàn và An ninh thông tin
  11. Điện toán lưới và đám mây
  12. Kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp
  13. Mạng xã hội
  14. Thương mại điện tử
  15. Phân tích kinh doanh
  16. Dữ liệu Không gian và Thời gian
  17. Xử lý ảnh video, multimedia
  18. Phân tích hệ thống thông tin thông minh
  19. Xây dựng, phát triển các giải pháp phần mềm

Quan hệ đối ngoạiSửa đổi

  • Có mạng lưới đối tác chiến lược và nghiên cứu khoa học
  • Có quan hệ mật thiết với các doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
  • Có mạng lưới cựu giáo chức và cựu sinh viên mạnh

Đối tác tiêu biểu

  • Trường Đại học /Viện Nghiên cứu
STT Tên đối tác Quốc gia
1 School of Computing and Academic Studies, British Columnia Institute of Technology [SCAS/BCIT] Anh
2 Birmingham City University Anh
3 Wroclaw University of Technology Ba Lan
4 Đại học Myongji Hàn Quốc
5 Soongsil University Hàn Quốc
6 Oklahoma State University Hoa Kỳ
7 University of Central Missouri Hoa Kỳ
8 Institute of Technology Petronas SDN BHD, Universiti Teknologi Petronas Malaysia
9 Hosei University Nhật Bản
10 Khoa Khoa học và Kỹ thuật, Đại học Saga [Faculty of Science and Engineering, Saga University] Nhật Bản
11 Kyushu Institute of Technology Nhật Bản
12 Japan Advanced Institute of Science and Technology [JAIST] Nhật Bản
13 Faculty of Sciences and Liberal Arts, Rajamangala University of Technology Isan - RMUTI Thái Lan
14 Department of Computer and System Sciences, Stockholm University Thụy Điển
15 University of South Australia Úc
16 Đại học Griffith Úc
17 Deakin University Úc
18 Trung tâm nghiên cứu và đào tạo thiết kế vi mạch, ĐHQG-HCM Việt Nam
19 Trung tâm đào tạo tư vấn và chuyển giao công nghệ, Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam [VAST] Việt Nam
20 Trường Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG-HCM Việt Nam
21 Viện cơ học và tin học ứng dụng, Viện hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam Việt Nam
22 Đại học Bình Dương Việt Nam
23 Trường Đại học Quốc Tế, ĐHQG-HCM Việt Nam
24 British International Institute Việt Nam
25 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Việt Nam
  • Doanh nghiệp
  1. Axon Active Vietnam
  2. CSC Vietnam
  3. Global CyberSoft Vietnam
  4. Nuvoton Technology Corporation - Đài Loan
  5. IBM
  6. Larion Computing
  7. FPT Software
  8. Renasas Design Vietnam
  9. TMA Solutions
  10. VNG
  11. KMS Technology
  12. Fujinet System JSC
  13. ROSEN Group

Gắn kết với doanh nghiệp và hỗ trợ việc làm, thực tập cho sinh viên [Second flag: -UIT-VNU}]Sửa đổi

Mục tiêu quan trọng nhất của trường Đại học là đào tạo ra những người lao động có chất lượng chuyên môn cao, kỹ năng tốt đáp ứng yêu cầu tuyển dụng từ phía các doanh nghiệp. Nhân thấy tầm quan trọng của việc này, Trường ĐH Công nghệ Thông tin luôn đặt trọng tâm vào việc liên hệ và gắn kết với nhà tuyển dụng, doanh nghiệp.

Các hoạt động đưa doanh nghiệp đến gần với sinh viên như Ngày hội Sinh viên và Doanh nghiệp được tổ chức vào tháng 11 hàng năm [UIT Career Day 2020 có sự tham gia của 25 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông với dự kiến hơn 1500 thông tin tuyển dụng thực tập, việc làm và hàng ngàn quà tặng gửi đến các bạn sinh viên tham gia], các chuyên đề đào tạo ngắn hạn - dài hạn của công ty, các buổi Hội thảo - Seminar chuyên đề về công nghệ, kỹ năng, các buổi tham quan kiến tập tại doanh nghiệp,.... thường xuyên được tổ chức.

Trường duy trì Kênh Việc làm - Thực tập trên Diễn đàn sinh viên trường, là một kênh mở cho phép các doanh nghiệp có thể tự đăng tin tuyển dụng để sinh viên có thể tiếp cận nhanh chóng và dễ dàng.

Kết quả khảo sát cựu sinh viên năm 2020 cho thấy:

  • 97% sinh viên tìm được việc làm trong vòng 12 tháng sau khi tốt nghiệp, 90.1% sinh viên đã có việc làm trước khi tốt nghiệp.
  • 95% cựu sinh viên được khảo sát cho rằng công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo
  • Năm 2020, 34.2% cựu sinh viên được khảo sát có mức thu nhập từ 10 - 15 triệu đồng/ tháng

Hàng năm, trường cũng thường xuyên khảo sát nhà tuyển dụng về chất lượng nhân lực do trường đào tạo, kết quả cho thấy: Sinh viên tốt nghiệp của trường được đánh giá cao, đáp ứng được về chuyên môn, tuy nhiên cần chú trọng thêm về Ngoại ngữ và kỹ năng [31% sinh viên tốt nghiệp đáp ứng được công việc, không cần đào tạo lại; 69% sinh viên tốt nghiệp cơ bản đáp ứng được công việc nhưng cần đào tạo thêm để phù hợp với lĩnh vực của công ty]

Thành tích sinh viên [4]Sửa đổi

Các hoạt động cụ thể mà sinh viên UIT đã tham dự từ 2009 đến nay:

  • Cuộc thi Sinh viên với an toàn thông tin: do Hiệp hội An Toàn Thông tin Việt Nam [Viet Nam Information Security Association – VNISA] tổ chức hàng năm để chào mừng "Ngày An toàn Thông tin [ATTT] Việt Nam". Cuộc thi quốc gia "Sinh viên với ATTT" là một cuộc thi mang tính học thuật và thực hành cao quy tụ sinh viên từ nhiều trường tham gia. Trong 2 năm gần đây, hình thức thi đấu của cuộc thi này theo hình thức CTF-Capture The Flag của quốc tế với mức độ khó ngày càng tăng cao. Tham gia cuộc thi này, Sinh viên UIT liên tục vô địch kể từ khi tham gia cuộc thi đến 2015, năm 2016 UIT đạt giải nhì và ba
  • Cuộc thi Olympic Tin học Sinh viên Việt Nam [OLP]: do Hội Tin học Việt Nam tổ chức hằng năm dành cho các bạn sinh viên đến từ các trường Đại học Việt Nam. Cuộc thi giúp nuôi dưỡng niềm đam mê công nghệ thông tin trong sinh viên và thúc đẩy các hoạt động của cộng đồng sinh viên Việt Nam
  • Hội thi Tin học trẻ [YIF]: là cuộc thi dành cho các bạn sinh viên yêu thích về công nghệ thông tin
  • Cuộc thi lập trình di động ‘Mobile Innovation Challenge’ 2013: do tổ chức mLab Đông Á thực hiện. Cuộc thi đã tạo cơ hội cho các bạn sinh viên đưa sáng kiến của mình để lập trình những ứng dụng trên các thiết bị di động.
  • Giải thưởng Công nghệ Thông tin &Truyền thông do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: giải thưởng này được trao hằng năm kể từ năm 2008 để vinh danh các cá nhân và tổ chức đã có những đóng góp về công nghệ thông tin tại Việt Nam.
  • Hội nghị Khoa học trẻ UIT do Trường Đại học Công nghệ Thông tin tổ chức hằng năm, là diễn đàn để các bạn sinh viên UIT tham gia nghiên cứu khoa học.
  • Các giải thưởng tiêu biểu đã đạt được qua các năm:
12/2020 Giải Ba Kỳ thi ICPC khu vực miền Nam Việt Nam
12/2020 Giải Ba Khối Siêu cúp Kỳ thi Olympic Tin học Sinh viên Việt Nam 2020
12/2020 Giải Nhì, Giải Ba, Giải Khuyến khích Khối Chuyên tin Kỳ thi Olympic Tin học Sinh viên Việt Nam 2020
12/2020 Giải Nhì, Giải Ba, Giải Khuyến khích Kỳ thi ICPC VietNam Online 2020
12/2020 Giải Nhì, Giải Ba Kỳ thi ICPC Asia CanTho 2020
12/2020 Giải Ba vòng chung kết toàn quốc cuộc thi Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2020
12/2020 Giải Ba cuộc thi Olympic Vi điện tử quốc tế 2020 [Annual International Microelectronics Olympiad - AMO]
07/2020 Giải nhì phần thi "ý tưởng sáng tạo" cuộc thi "Ứng dụng công nghệ số trong tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông"
07/2020 Giải ba phần thi "Sản Phẩm Sáng Tạo" của cuộc thi "Ứng dụng công nghệ số trong tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông
12/2019 Thí sinh được yêu thích nhất cuộc thi "Hoa khôi du lịch Đồng Nai 2019"
12/2019 Giải Nhì, giải Ba kỳ thi OLP Tin học Sinh viên Việt Nam và ICPC Asia Danang 2019
11/2019 Giải nhì cuộc thi Sinh viên với An toàn Thông tin ASEAN năm 2019
10/2019 Giải nhì cuộc thi Micro Vàng 2019 do Đài tiếng nói nhân dân Tp.HCM tổ chức
10/2019 Bài báo khoa học tại hội nghị PACLING 2019, 10/2019, Hanoi
8/2019 Bài báo khoa học tại Hội nghị Quốc Tế INISCOM2019
5/2019 Phát Triển Hợp Đồng Mua Bán Thông Minh Trên Thiết Bị Di Động Bằng Công Nghệ Blockchain, Hội nghị Khoa học trẻ và Nghiên cứu sinh
4/2019 Đội Olympic Toán sinh viên UIT đạt 01 HUY CHƯƠNG VÀNG [Giải nhất] - môn Giải tích và nhiều huy chương khác
4/2019 Huy chương Vàng kỳ thi Olympic toán học toàn quốc năm 2019
3/2019 Bài báo khoa học tại Hội nghị Quốc Tế IEEE RIVF2019
11/2018 Bài báo khoa học tại hội nghị quốc tế KSE 2018 và NICS 2018
10/2018 Giải Khuyến Khích tại cuộc thi IoT Startup 2018
8/2018 Bài báo khoa học tại Hội nghị Quốc tế về Mạng công nghiệp và Các hệ thống thông minh
5/2018 Đội FOOCO_khoa CNPM đạt giải nhì cuộc thi Game UIT Hackathon 2018
4/2018 Đội Olympic Toán sinh viên UIT đạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
4/2018 Huy chương vàng, huy chương bạc và 4 huy chương đồng cuộc thi Olympic Toán sinh viên toàn quốc
11/2017 Giải Khuyến khích tại cuộc thi Bình Dương Smart City Hackathon 2017
9/2017 Bài báo khoa học tại Hội nghị Quốc tế về Mạng công nghiệp và Các hệ thống thông minh
4/2017 01 Huy chương Đồng [Giải ba] môn Đại số và 01 Giải Khuyến khích môn Giải tích Kỳ thi Olympic Toán sinh viên và học sinh Toàn quốc
4/2016 01 Huy chương Đồng [Giải ba] môn Đại số Kỳ thi Olympic Toán sinh viên và học sinh Toàn quốc
8/2015 Giải nhất cuộc thi Vietnam Hackademics 2015

Xem thêmSửa đổi

  • Danh sách trường đại học công lập tại Việt Nam

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ “Chương trình đào tạo ngành Hệ thống Thông tin”.
  2. ^ “Quyết định 134/2006/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ”. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2009.[liên kết hỏng]
  3. ^ “Giới thiệu tổng quan về trường ĐH Công nghệ thông tin”. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ “Phòng Tổ chức Hành chính”.
  5. ^ “Phòng Quan hệ Đối ngoại”.
  6. ^ “Phòng Kế hoạch Tài chính”.
  7. ^ “Phòng Công tác Sinh viên”.
  8. ^ “Phòng Đào tạo”.
  9. ^ “Văn phòng các Chương trình Đặc biệt”.
  10. ^ “Phòng Đào tạo Sau đại học”.
  11. ^ “Phòng Quản trị Thiết bị”.
  12. ^ “Phòng Dữ liệu và Công nghệ Thông tin”.
  13. ^ “Phòng Thanh tra Pháp chế và Đảm bảo Chất lượng”.
  14. ^ “Ban Quản lý Cơ sở”.
  15. ^ “Khoa Khoa học Máy tínLKLKLL;h”.
  16. ^ “Khoa Công nghệ Phần mềm”.
  17. ^ “Khoa Kỹ thuật Máy tính”.
  18. ^ “Khoa Hệ thống Thông tin”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ “Khoa Mạng Máy tính & Truyền thông”.
  20. ^ “Bộ môn Khoa học và Kỹ thuật Thông tin”.
  21. ^ “Bộ môn Toán - Lý”.
  22. ^ [Thư viện Trường ĐH Công nghệ Thông tin Thư viện Trường ĐH Công nghệ Thông tin] Kiểm tra giá trị |url= [trợ giúp]. |title= trống hay bị thiếu [trợ giúp]
  23. ^ “Trung tâm Phát triển Công nghệ Thông tin”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ “Trung tâm Anh ngữ Trường ĐH Công nghệ Thông tin”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề