Trước đây tiếng Nhật là gì

たべるまえに、てをあらう。

Cấu trúc 1:

  • [Danh từ] [の] + まえに: Trước khi/ trước mốc thời gian nào đó
  • [Động từ thể từ điển] + まえに: Trước khi làm gì đó

Toàn bộ động từ thể từ điển N5 [bản PDF] :121dongtuN5-thetudien&masu

Ví dụ:

  1. 1ヶ月まえに、日本に きました。Tôi đến Nhật 1 tháng trước. [1ヶ月: いっかげつ: 1 tháng]
  2. たべるまえに、てを あらってください。Hãy rửa tay trước khi ăn.
  3. わたしは しごとをするまえに コーヒーを のみます。[Tôi uống cà phê t rước khi làm việc]
  4. このまえに、じこが あった。Trước đóvừa có tai nạn đấy. [このまえ: trước đó, trước thời điểm nói]
  5. 3日まえに あたらしいテレビを かった。Tôi vừa mua cái tivi mới cách đây 3 ngày. [3日: みっか)
  6. かのじょは ねるまえに ほんを よみます。Cô ấy đọc sách trước khi đi ngủ.

Cấu trúc 2:

  • [Danh từ] + の + あとで: Sau/ Sau khi
  • [Động từ thể た] + あとで: Saukhi làm gì đó

 Cách chia động từ thể た

Ví dụ:

  1. たべたあとで、はを みがきます。[Tôi đánh răng sau khi ăn]
  2. しごとのあとで、のみに いきます。[Tôi đi nhậu sau giờ làm việc]
  3. かれは おきたあとで、あさごはんを たべます。[Anh ấy ăn sáng sau khi ngủ dậy]
  4. がっこうのあとで、ともだちと かえりました。[Tôi về nhà cùng bạn sau khi học xong]
  5. かいぎのあとで、メールを おくります。[Tôi sẽ gửi mail sau khi họp xong]

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề