Phương pháp giải:
+ Tính ∑nH+ ; ∑nOH-
+ Viết phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O
+ Tính toán theo phương trình
Lời giải chi tiết:
nH2SO4 = 0,025 .0,2 =0,005[mol]
nHCl = 0,05. 0,2= 0,01 [mol]
∑nH+ = 0,005.2 + 0,01= 0,02 [mol]
∑nOH- = 0,1.0,2 + 0,05.2.0,2=0,04
H+ + OH- → H2O
Ban đầu: 0,02 0,04
Phản ứng: 0,02 0,02
Sau phản ứng: 0 0,02
Vsau = 0,2 + 0,2= 0,4
pH= 14 – pOH
Mà pOH = -log[OH-] = \[ - \log {\text{[}}\frac{{{n_{O{H^ - }}}_{sau}}}{{{V_{sau}}}}{\text{] = }}\,{\text{ - log[}}\frac{{0,02}}{{0,4}}{\text{]}} = 1,3\]
=> pH = 14 – pOH= 14 – 1,3= 12,7
Đáp án: A
2 trả lời
Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 7]
4 trả lời
Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Các cách viết chỉ ý gì [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
- Câu hỏi:
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba[OH]2 xM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là:
Đáp án đúng: A
\[pH = 13 \Rightarrow n_{OH[dd sau] }= 0,05 \ mol\] \[\\ \Rightarrow n_{OH \ sau} = 2n_{Ba[OH]_{2}} - [n_{HCl }+ 2n_{H_{2}SO_{4}}] \\ \Rightarrow n_{Ba[OH]_{2}} = 0,045 \ mol \\ \Rightarrow x = 0,15 M\]
Do \[n_{Ba^{2+}} = 0,045 > n_{SO_{4}} = 0,01 \ mol\]
\[\Rightarrow n_{BaSO_{4}} = n_{SO_{4}} = 0,01 \ mol \Rightarrow m = 2,33 \ g\]
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
- Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M[OH]2 và MCO3
- Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là:
- Nhiệt phân hoàn toàn 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3
- Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng
- Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư
- Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư
- Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l
- Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư
- Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO [M là kim loại] trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25%
- Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Trộn 200ml dd hỗn hợp HCL 0.1M , H2SO4 0.1M . 200ml dd NaOH 0.1M -> dd A .Tính Cm ion trong A
nH+=0,1.0,2+2.0,05.0,2=0,04 molnOH-=0,3.2.x=0,6x [mol]dd sau có pH=13=>OH-=0,1M=>nOH- dư=0,1.0,5=0,05 mol=>0,6x=0,04+0,05=>x=0,15MnBa2+=0,3.0,15=0,045 molnSO42-=0,05.0,2=0,01 molnBaSO4=0,01 mol=>m=2,33g.
Trộn 200 ml dd gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dd Ba[OH]2 a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=13. ?
Trộn 200 ml dd gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dd Ba[OH]2 a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=13. Giá trị của a và m tương ứng là
A. 0,15 và 2,33.
B. 0,3 và 10,485.
C. 0,15 và 10,485.
D. 0,3 và 2,33.
Chọn đáp án A
∑nH+=2.nH2SO4 +nHCl=2.0,2.0,05+0,2.0,1=0,04 mol
nBa[OH]2= 0,3a mol
⇒ nOH− = 0,6a mol
Dung dịch thu được có pH = 13 ⇒ bazơ dư
pOH = 14 – 13 = 1
⇒ [OH-] dư = 0,1M
Phản ứng trung hòa ⇒ nOH−phản ứng = nH+= 0,04 mol
⇒ dư = 0,6a – 0,04 [mol]
[OH-] dư = 0,1M = 0,6a−0,040,5 ⇒ a = 0,15
nBa[OH]2 = 0,3a = 0,3.0,15 = 0,045 mol > nH2SO4
nBaSO4↓ = nH2SO4 = 0,01 mol
⇒ mBaSO4↓ = m = 0,01.233 = 2,33 gam
Đáp án:
$a = 0,15\ M;\ m = 2,33\ g$
Giải chi tiết:
Ta có: $n_{HCl} = 0,2.0,1 = 0,02\ [mol];\ n_{H_2SO_4} = 0,2.0,05 = 0,01\ [mol]$
$⇒\sum n_{ H^+} = n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 0,02 + 2.0,01 = 0,04\ [mol]$
$n_{Ba[OH]_2} = 0,3a\ [mol] ⇒ n_{OH^-} = 2n_{Ba[OH]_2} = 0,6a\ [mol]$
Sau pư dd thu được có pH = 13 > 7 ⇒ dư OH- sau pư
$⇒ pOH = 14 - 13 = 1 ⇒ [OH-] dư = 10^-1 = 0,1[M]$
PTHH: $H^+ + OH^- \to H_2O$
Có: \[\eqalign{ & {\rm{[OH - ]}}du = {{nOH - } \over {V\,sau}} \Rightarrow {{0,6a - 0,04} \over {0,5}} = 0,1 \cr & \Rightarrow 0,6a - 0,04 = 0,05 \cr & \Rightarrow 0,6a = 0,09 \cr & \Rightarrow a = 0,15[M] \cr} \]
$⇒ n_{Ba[OH]_2} = 0,3.0,15= 0,045 [mol]$
$⇒ n_{Ba^{2+}} = 0,045\ [mol] > n_{SO_4^{2-}} = 0,01\ [mol]$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
$n_{BaSO_4} = n_{SO_4^{2-}} = 0,01\ [mol]$
$⇒ m_{BaSO_4} = 0,01.233 = 2,33\ [g]$