Trắc nghiệm Sinh 10 giữa học kì 2

Trắc nghiệm Sinh 10 thi giữa kì 2 CÓ ĐÁP ÁN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Trắc nghiệm Sinh 10 thi giữa kì 2 CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 có đáp an tự luận, De kiểm tra 1 tiết Sinh học 10 học kì 2 có đáp an, De kiểm tra 15 phút Sinh 10 học kì 2 trắc nghiệm, Câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 giữa kì 2, Trắc nghiệm Sinh 10 thi giữa kì 2, De kiểm tra 1 tiết Sinh 10 HK2, Đề cương on tập Sinh 10 giữa học kì 2, Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10....file word. Thầy cô download file Trắc nghiệm Sinh 10 thi giữa kì 2 CÓ ĐÁP ÁN tại mục đính kèm.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022
MÔN SINH 10

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

[4 điểm]: Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm.

Câu 1. Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ nhờ cơ chế:

A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể B. Nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể C. Phân li đồng đều và dãn xoắn của nhiễm sắc thể D. Dãn xoắn của các nhiễm sắc thể và hình thành thoi phân bào

Câu 2. Hiện tượng cơm thiu là do vi sinh vật tiết enzim phân giải chất gì?

A. Protein B. Lipit C. Xenlulozo D. Tinh bột

Câu 3. Nuôi cấy nấm men rượu trong dung dịch đường glucozo, bịt kín để không có oxi phân tử thì sản phẩm thu được sẽ là:

A. Rượu etylic và CO2 B. Axit lactic C. CO2 và H2O D. Axit axetic

Câu 4. Ý nghĩa nào sau đây không có ở nguyên phân?

A. Là cơ chế sinh sản của sinh vật đơn bào, nhân thực. B. Là cơ chế sinh trưởng của sinh vật đa bào, nhân thực. C. Giúp cơ thể tái sinh các mô hoặc các cơ quan bị tổn thương. D. Là quá trình tạo ra giao tử

Câu 5. Các NST kép co xoắn cực đại là đặc điểm không có ở:

A. Kỳ đầu 1 B. Kỳ giữa 1 C. Kỳ giữa 2 D. Kỳ giữa nguyên phân

Câu 6. Một loài có bộ NST 2n = 14. Số nhiễm sắc thể khi tế bào đang phân chia ở kỳ sau nguyên phân là:

A. 14 NST kép B. 7 NST kép C. 7 NST đơn D. 28 NST đơn

Câu 7. Bộ NST của tế bào ban đầu 2n = 4. Nội dung nào sau đây là sai?


A. Hình 2 là kỳ sau của giảm phân 2 B. Hình 4 là kỳ cuối của giảm phân 1 C. Hình 1 là kỳ giữa của nguyên phân D. Hình 3 là kỳ sau của giảm phân 1

Câu 8. Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở:

A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ cuối

Câu 9. Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Vi khuẩn lam B. Nấm C. Vi khuẩn Nitrat D. Tảo đơn bào

Câu 10. Có 2 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau, mỗi tế bào 2 lần. Tổng số tế bào con tạo ra là: A. 4 B. 8 C. 12 D. 16

Câu 11. Trong chu kỳ tế bào, ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi tại pha:

A. S B. G2 C. G1 D. Nguyên phân

Câu 12. Khi vi sinh vật sống bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng lấy từ chất vô cơ thì kiểu dinh dưỡng là:

A. Hóa dị dưỡng B. Quang dị dưỡng C. Quang tự dưỡng D. Hóa tự dưỡng

PHẦN II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1a: Trình bày nội dung pha G1 của kỳ trung gian?

Câu1b: Liệt kê các kỳ trong quá trình giảm phân.

Câu2a

Sự kiện nào của nhiễm sắc thể chỉ có ở kỳ đầu 1 mà không có ở kỳ đầu của nguyên phân?

Câu 2b: Xác định nguồn cacbon, nguồn năng lượng của 02 hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật: quang tự dưỡng, quang dị dưỡng.

Câu 3a: Hãy cho ví dụ thể hiện lợi ích, tác hại đối với con người khi vi sinh vật phân giải protein và phân giải xenluluzo?

Câu 3b: Hãy trình bày cách muối chua dưa cải khi đã có đầy đủ nguyên liệu. Cơ sở khoa học của ứng dụng này là quá trình nào?

ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]


PHẦN II. TỰ LUẬN [6 điểm]


Câu 1. [2 điểm] a] Trình bày nội dung pha G1 của kỳ trung gian?

Đán án: - Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. Đây là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào. [0,5 điểm]

- Độ dài pha G1 thay đổi và nó quyết định số lần phân chia của tế bào ở các mô khác nhau. [0,25 điểm]

- Chỉ tế bào nào vượt qua điểm kiểm tra G1 mới có khả năng sang pha tiếp theo.

[0,25 điểm]

b] Liệt kê các kỳ trong quá trình giảm phân.

Đán án:

- Kỳ trung gian [0,25 điểm]

- Hai lần phân chia gồm: [0,75 điểm]

+ Lần phân chia thứ nhất: kỳ đầu 1, kỳ giữa 1, kỳ sau 1, kỳ cuối 1 + Lần phân chia thứ hai: kỳ đầu 2, kỳ giữa 2, kỳ sau 2, kỳ cuối 2

Câu 2. [2 điểm]

a] Sự kiện nào của nhiễm sắc thể chỉ có ở kỳ đầu 1 mà không có ở kỳ đầu của nguyên phân?

Đán án:

- Các NST kép tiếp hợp tạo thành cặp NST kép tương đồng. [0,5 điểm]

- Có thể xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng. [0,5 điểm]

b] Xác định nguồn cacbon, nguồn năng lượng của hình thức quang tự dưỡng, quang dị dưỡng ở vi sinh vật?

Đán án:

Nguồn năng lượng chủ yếu​

Quang tự dưỡng
Quang dị dưỡng

Mỗi tiêu chí đúng đạt 0,25 điểm


Câu 3. [2 điểm] a] Hãy cho ví dụ thể hiện lợi ích, tác hại đối với con người khi vi sinh vật phân giải protein và phân giải xenluluzo?

Đán án:

* Khi vi sinh vật phân giải protein:

- Lợi ích: làm nước mắm, làm nem chua [0,25 điểm]

- Tác hại: làm cho thịt ươn, cá ươn, ... [0,25 điểm]

* Khi vi sinh vật phân giải xenlulozo:

- Lợi ích: phân giải xác thực vật để làm giàu dinh dưỡng cho đất [0,25 điểm]

- Tác hại: Gây hư hỏng quần áo, sách vở... [0,25 điểm]

[Học sinh có thể nêu ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm]

b] Hãy trình bày cách muối chua dưa cải khi đã có đầy đủ nguyên liệu. Cơ sở khoa học của ứng dụng này là quá trình nào?

Đán án:

* Cách muối chua dưa cải:

- Phơi héo rau cải, đem rửa sạch, cắt thành các đoạn ngắn khoẳng 3cm.

[0,25 điểm]

- Pha nước muối NaCl [5-6%], có thể cho thêm một ít đường. [0,25 điểm]

- Cho rau đã chuẩn bị vào vại, đổ ngập nước muối đã chuẩn bị, nén chặt, đậy kín, để nơi ẩm 28 – 300C. [0,25 điểm]

* Dựa vào quá trình lên men lactic [0,25 điểm]

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022
MÔN SINH 10


PHẦN TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1.

Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai giai đoạn này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng [34 ATP] còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở

A. trong FAD và NAD+. B. trong NADH và FADH2.

C. mất dưới dạng nhiệt. D. trong O2.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng?

A. Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha sáng và pha tối.

B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

C. Nguyên liệu của quang hợp là CO2 và H2O.

D. Quang hợp là quá trình sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

Câu 3. Trong quá trình quang hợp, oxy được tạo ra từ

A. CO2. B. H2O. C. chất diệp lục. D. chất hữu cơ.

Câu 4. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là

A. O2. B. CO2.. C. ATP, NADPH. D. CO2, ATP, NADPH.

Câu 5. Có bao nhiêu sinh vật sau đây có khả năng quang hợp?

[1] Thực vật. [2] Tảo. [3] Vi khuẩn. [4] Giun dẹp.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 6. Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?

A. Tế bào phân chia trước rồi đến nhân phân chia.

B. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất.

C. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không.

D. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.

Câu 7. Cho các dữ kiện dưới đây

[1] Các NST kép dần co xoắn [2] Màng nhân và nhân con dần tiêu biến [3] Màng nhân và nhân con xuất hiện [4] Thoi phân bào dần xuất hiện [5] Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo [6] Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào [7] Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động [8] NST dãn xoắn dần Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là

A. [1], [2], [7] B. [1], [2], [4] C. [1], [2], [3] D. [2], [4], [8]

Câu 8. Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

A. ít hơn một vài cặp. B. tăng gấp đôi.

C. giảm một nửa. D. bằng.

Câu 9. Quan sát hình bên và cho biết đây là đặc điểm của kì nào?

A. kì sau I.

B. kì giữa I.

C. kì giữa II.

D. kì sau II.

Câu 10. Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa

A. n NST kép. B. n NST đơn. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.

Câu 11. Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Hỏi trong 1 tế bào ở kì sau của giảm phân II có bao nhiêu tâm động?

A. 24. B. 6. C. 18. D. 12.

Câu 12. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở

A. màng tilacoit. B. bào tương.

C. màng trong của ti thể. D. chất nền của ti thể.

Câu 13. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST

C. Thuận lợi cho sự phân li D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn

Câu 14. Có các phát biểu sau về kì trung gian:

[1] Có 3 pha: G1, S và G2 [2] Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng [3] Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép [4] Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào

Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. [1], [2] B. [3], [4] C. [1], [2], [3] D. [1], [2], [3], [4]

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng về hô hấp tế bào?

A. Quá trình hô hấp tế bào là quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

B. Sản phẩm của quá trình hô hấp là oxi và cacbohidrat.

C. Toàn bộ năng lượng của hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt.

D. Bản chất của hô hấp tế bào là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

Câu 16. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:

A.

2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

PHẦN TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1.

Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? Nêu kết quả của quá trình giảm phân [2 điểm]

Câu 2. Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các pha của quá trình quang hợp? [2 điểm]

Câu 3. Viết phương trình tổng quát và nêu vai trò của hô hấp tế bào? Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? [2 điểm]

---------------------Hết--------------------


XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề