Vũ trụ điện ảnh MCU, Vũ trụ điện ảnh mở rộng DC và cả thương hiệu phim kinh dị Conjuring chính là những cái tên mà chúng ta sẽ đề cập đến trong bài viết này. Từ những dự án tiêu tốn hàng trăm triệu USD cho đến những bộ phim có chi phí sản xuất khá khiêm tốn - Tất cả chúng đều đã trở thành “cần câu cơm” đắt giá của các ông chủ phòng vé.
Chẳng thế mà mỗi khi xuất hiện ở rạp chiếu phim, chưa cần biết chất lượng như thế nào, nhưng chắc chắn những cái tên kể trên sẽ được ưu ái về suất chiếu cũng như nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ công chúng.
The Marvel Cinematic Universe
Trong 13 năm [từ năm 2008 đến nay], số lượng phim thuộc Vũ trụ điện ảnh Marvel đã công chiếu là 23 - ít hơn các dự án làm về James Bond nhưng số tiền mà họ kiếm được lại lớn hơn gấp 3 lần. Và hiển nhiên vào thời điểm này, MCU đang nắm giữ vị trí “ngôi vương” trên bảng xếp hạng các thương hiệu phim có doanh thu cao nhất mọi thời đại với con số hơn 22 tỷ USD [gấp đôi vị trí thứ hai là Star Wars với hơn 10 tỷ USD].
Hiện tại, trước sự ảnh hưởng của Covid-19, việc khởi động Phase 4 của MCU mặc dù gặp một chút khó khăn vì thời gian sản xuất và công chiếu bị đình trệ. Tuy nhiên điều đó cũng không thể khiến đội ngũ nhân viên của Marvel “được” nghỉ ngơi vì bên cạnh những phim chiếu rạp, họ còn cho ra mắt các series dài tập được phát sóng trên nền tảng chiếu phim trực tuyến Disney+. Những dự án như WandaVision, The Falcon and the Winter Soldier hay gần đây nhất là Loki đều trở thành chủ đề nóng bỏng được giới truyền thông tập trung khai thác, đưa tin đồng thời cũng thu hút được sự chú ý từ đông đảo của người hâm mộ.
Vũ trụ mở rộng DC
Nói về Vũ trụ mở rộng DC [DCEU], tính đến nay nó đã có tổng cộng 9 dự án được ra mắt trước toàn công chúng. Như chúng ta đã biết, hành trình của DCEU đã kéo dài được 7 năm, bắt đầu từ năm 2014 với Man of Steel của đạo diễn Zack Snyder và cho đến gần đây là Wonder Woman 1984 được cầm trịch bởi đạo diễn Patty Jenkins.
Có thể nói, dù gia nhập “câu lạc bộ” những thương hiệu phim khổng lồ khá muộn nhưng những điều mà DCEU làm được cũng rất đáng nể. Với tổng doanh thu hơn 5.6 tỷ USD, chúng xứng đáng là “đứa con cưng” giúp các ông chủ phòng vé kiếm được những khoản lợi nhuận lớn mỗi khi xuất hiện.
Hiện tại, DCEU đang được tiếp tục mở rộng với loạt phim The Suicide Squad. Trong đó The Suicide Squad 2 dự kiến sẽ ra mắt vào ngày 6.8.2021.
Vũ trụ Conjuring
Dù không lọt vào top 10 của những thương hiệu phim có doanh thu lớn nhất thế giới nhưng chúng ta có thể khẳng định được rằng: Conjuring đã đạt được thành công lớn về mặt thương mại khi chỉ với ngân sách 139.5 triệu USD, loạt phim này đã thu về tổng cộng 1.9 tỷ USD.
Theo số liệu thống kê, vũ trụ Conjuring gắn bó với người hâm mộ trong 8 năm [kể từ 2013] với 8 dự án đã được ra mắt và gần đây nhất là The Conjuring: The Devil Made Me Do It.
Theo đó, có ít nhất hai bộ phim nữa thuộc vũ trụ Conjuring đang được thực hiện. Vì vậy hãy sẵn sàng để chào đón những cuộc thám hiểm đầy kinh dị, huyền bí hơn nữa của vợ chồng Ed Warren - Lorraine Warren trên màn ảnh rộng nhé.
Theo Independent
Hãy tiếp tục danh sách 10 thương hiệu điện ảnh xuất sắc nhất với một chuỗi phim ăn khách được chuyển thể từ một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.
7. Đấu Trường Sinh Tử [The Hunger Games]
Khi loạt phim Harry Potter và Chạng vạng gần đi đến kết, những nhà sản xuất tại kinh đô điện ảnh Hollywood đã nhiều lần thất bại khi cố gắng tìm mua bản quyền cuốn tiểu thuyết nổi tiếng tiếp theo. Cuối cùng, cuốn tiểu thuyết phiêu lưu kỳ ảo The Hunger Games của tác giả Suzanne Collins đã được gọi tên, ngôi sao đang lên lúc bấy giờ – nữ minh tinh Jennifer Lawrence đã được chọn để hóa thân thành nhân vật chính Katniss Everdeen, xung quanh cô là những ngôi sao hạng A như Woody Harrelson, Elizabeth Banks, Stanley Tucci, và Donald Sutherland. Các tiếp theo của chuỗi phim cũng đã đã thu hút được nhiều diễn viên nổi tiếng như Philip Seymour Hoffman, Julianne Moore, và Geoffrey Wright… và tất cả các bộ phim thuộc chuỗi phim ngoại trừ bộ phim cuối cùng đều lọt vào danh sách ba tác phẩm điện ảnh có doanh thu phòng vé cao nhất năm.
Di sản của chuỗi phim đình đám này thể hiện rõ qua sự xuất hiện của hàng loạt các bộ phim được chuyển thể từ các cuốn tiểu thuyết tương tự nhưng chẳng thể nào thành công như những gì mà chuỗi phim Đấu Trường Sinh Tử đã thể hiện như: The Mortal Instruments: City of Bones, Beautiful Creatures, Seventh Son, The 5th Wave… Cả giới phê bình và khán giả đại chúng đều nhận thấy chương cuối cùng của The Hunger Games, được chia thành hai bộ phim, có chất lượng cao hơn một chút so với hai phần đầu, nhưng doanh thu tại phòng vé trung bình của chuỗi phim vẫn khá cao và giúp loạt phim này có một vị trí trong top 10 với các bộ phim: The Hunger Games, The Hunger Games: Catching Fire, The Hunger Games: Mockingjay – Part 1, The Hunger Games: Mockingjay – Part 2.
Khi nhắc đến các nhân vật của hãng truyện tranh DC Comics, Superman và Batman đều đã có những bộ phim bom tấn làm nên tên tuổi của họ trên màn ảnh rộng trước khi bước sang thế kỷ 21. Hơi một chút ngạc nhiên khi Spider-Man – một siêu anh hùng hạng A của hãng truyện tranh Marvel – kỳ phùng địch thủ của DC, lại không được đưa lên màn ảnh rộng mãi cho đến năm 2002. Cuối cùng khi ra mắt tại rạp, với tài năng và tâm huyết của đạo diễn Sam Raimi, Người nhện không chỉ khởi động một trong những loạt phim siêu anh hùng thành công nhất từ trước đến nay mà còn giúp đặt nền móng cho sự thay đổi lớn tại Hollywood mà cuối cùng sẽ mang lại cho chúng ta những vũ trụ điện ảnh như: Marvel Cinematic Universe hay DC Extended Universe.
Tất nhiên, những nỗ lực của hãng phim Sony Pictures nhằm giữ lại bản quyền đối với nhân vật này đã dẫn đến việc thương hiệu điện ảnh này bị reboot đến 2 lần bên cạnh đó là một loạt phim hoạt hình, nhưng mọi việc vẫn đi theo chiều hướng khá ngoạn mục. Bộ ba phim ban đầu của Raimi với sự tham gia của diễn viên tài năng Tobey Maguire trong vai Peter Parker, cùng với các bộ phim của MCU với Tom Holland trong vai Người nhện và phần phim hoạt hình Into the Spider-Verse đều đã được giới phê bình đánh giá cao, và thậm chí là bộ phim đầu tiên trong số 2 bộ phim do Andrew Garfield thủ vai chính cũng được đa số khán giả đón nhận. Spidey có thể đên với màn ảnh rộng chậm hơn so với các đối thủ tại DC, nhưng có thể anh ấy lại là người hùng thân thiện và được khán giả đón nhận nồng nhiệt nhất.
[Còn tiếp]
Một loạt phim hoặc loạt phim [còn được gọi là nhượng quyền phim hoặc nhượng quyền phim] là một tập hợp các bộ phim liên quan liên tiếp có chung vũ trụ hư cấu, hoặc được bán trên thị trường như một loạt. [1]film series or movie series [also referred to as a film franchise or movie franchise] is a collection of related films in succession that share the same fictional universe, or are marketed as a series.[1]
Bài viết này giải thích loạt phim là gì và đưa ra các ví dụ ngắn gọn về loạt phim. Body cho thấy một danh sách các loạt phim và nhượng quyền nổi tiếng nhất ở Hoa Kỳ và Canada. [2]
Description[edit][edit]
Đôi khi, công việc được hình thành ngay từ đầu như là một tác phẩm đa film, ví dụ, loạt ba màu, nhưng trong hầu hết các trường hợp, thành công của bộ phim gốc [hoặc một loạt phim gốc trong trường hợp của Skywalker Saga] truyền cảm hứng cho các bộ phim tiếp theo được thực hiện. [Cites cần thiết] Phần tiếp theo riêng lẻ tương đối phổ biến nhưng không phải lúc nào cũng đủ thành công để sinh ra các phần tiếp theo.citation needed] Individual sequels are relatively common but are not always successful enough to spawn further installments.
Tính đến năm 2022, 30 bộ phim của Vũ trụ Điện ảnh Marvel tạo thành loạt phim có doanh thu cao nhất ngay cả khi được điều chỉnh theo lạm phát, vượt qua thế giới phù thủy của J. K. Rowling [11 bộ phim], Star Wars [12 bộ phim], James Fleming's James Bond [27 Films] và sê-ri của J. R. R. Tolkien [6 bộ phim]. [3]
Box Office [Chỉnh sửa][edit]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Godzilla Raids một lần nữa [1955]
TBD
King Kong vs Godzilla [1962]
Mothra vs Godzilla [1964][edit]
Tất cả tấn công quái vật [1969] | Godzilla vs Hedorah [1971] | Godzilla vs Gigan [1972] | TBD | 7 |
Thời đại Heisei | $ 133,916,395 | $ 19,130,914 | Godzilla vs Mechagodzilla II [36.000.000 đô la] | 19 |
Godzilla vs Mechagodzilla II [1993] | Godzilla vs. Destoroyah [1995] | Godzilla vs Mothra [1992] r | Godzilla vs. SpaceGodzilla [1994] r | 12 |
Sự trở lại của Godzilla / Godzilla 1985 [1984] | Godzilla vs King Ghidorah [1991] r | Godzilla vs. Biollante [1989] r | $ 7.000.000 | 123 |
Thời đại thiên niên kỷ | $ 88,010,377 | $ 14,668,396 | Godzilla 2000 [$ 25,037,390] | 21 |
Godzilla 2000 [1999] | Godzilla, Mothra và King Ghidorah: Cuộc tấn công toàn diện của Quái vật khổng lồ [2001] | Godzilla chống lại Mechagodzilla [2002] | Godzilla: Tokyo S.O.S. [2003] | 36 |
Cô bé Lọ Lem | Cinderella [ngày 15 tháng 2 năm 1950] | Cinderella [ngày 13 tháng 2 năm 2015] | 64 & nbsp; năm, 11 & nbsp; tháng | 4 |
Đứa trẻ Cisco | Ở Old Arizona [ngày 20 tháng 1 năm 1929] | Cisco Kid [ngày 6 tháng 2 năm 1994] | 65 & nbsp; năm | 28 |
Alice ở xứ sở thần tiên | Alice In Wonderland [ngày 26 tháng 7 năm 1951] [7] | Alice qua kính nhìn [ngày 27 tháng 5 năm 2016] | 64 & nbsp; năm, 10 & nbsp; tháng | 3 |
Vũ trụ chuột Mickey | Fantasia [ngày 13 tháng 11 năm 1940] [8] | Mickey, Donald, Goofy: Three Musketeers [17 tháng 8 năm 2004] [9] [10] | 63 & nbsp; năm, 9 & nbsp; tháng | 16 |
Peter Pan | Peter Pan [ngày 5 tháng 2 năm 1953] [11] | Tinker Bell và The Legend of the Neverbeast [ngày 12 tháng 12 năm 2014] [12] | 61 & nbsp; năm, 10 & nbsp; tháng | 3 |
Người đẹp ngủ trong giấc ngủ | Người đẹp ngủ trong rừng [ngày 29 tháng 1 năm 1959] [13] | Maleficent: Mistress of Evil [18 tháng 10 năm 2019] [14] | 60 & nbsp; năm, 8 & nbsp; tháng | 3 |
101 Dalmatians | Một trăm một Dalmatians [ngày 25 tháng 1 năm 1961] | Cruella [ngày 28 tháng 5 năm 2021] [15] | 60 & nbsp; năm, 3 & nbsp; tháng | 5 |
James Bond | Tiến sĩ No [5 tháng 10 năm 1962] | Không có thời gian để chết [30 tháng 9 năm 2021] [16] | 58 & nbsp; năm, 11 & nbsp; tháng | 27 |
Trường St Trinian | The Belles of St. Trinian's [28 tháng 9 năm 1954] | St Trinian's 2: The Legend of Fritton's Gold [18 tháng 12 năm 2009] [17] | 55 & nbsp; năm, 2 & nbsp; tháng | 7 |
người khổng lồ | Ultraman [ngày 22 tháng 7 năm 1967] [18] | Ultraman Taiga bộ phim [ngày 7 tháng 8 năm 2020] | 53 & nbsp; năm | 44 |
ASTERIX | Asterix the Gaul [20 tháng 12 năm 1967] | Asterix & Obelix: Trung Quốc [ngày 1 tháng 2 năm 2023] | 55 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | 16 |
Otoko wa tsurai yo | Thật khó khăn khi là một người đàn ông [27 tháng 8 năm 1969] | Tora-san, ước gì bạn ở đây [ngày 27 tháng 12 năm 2019] | 50 & nbsp; năm, 4 & nbsp; tháng | 48 |
Kamen Rider | Go Go Kamen Rider [1971] | SABER + ZENKAGER: Siêu anh hùng Senki [ngày 22 tháng 7 năm 2021] [19] | 50 & nbsp; năm | 68 |
Viên đá lửa | Người đàn ông được gọi là Flintstone [ngày 3 tháng 8 năm 1966] | The Flintstones & WWE: Stone Age Smackdown! [Ngày 10 tháng 3 năm 2015] | 48 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | 12 |
Cuốn sách về rừng | Sách Jungle [ngày 18 tháng 10 năm 1967] [20] | The Jungle Book [ngày 15 tháng 4 năm 2016] [21] [22] | 48 & nbsp; năm, 5 & nbsp; tháng | 5 |
Zatoichi | Câu chuyện về Zatoichi [ngày 12 tháng 4 năm 1962] [23] [24] | Zatoichi: The Last [29 tháng 5 năm 2010] | 48 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | 26 |
Yogi Bear & Friends | Này, đó là gấu yogi! [Ngày 3 tháng 6 năm 1964] | Yogi gấu [ngày 17 tháng 12 năm 2010] [25] | 46 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | |
Super Sentai | Himitsu Sentai Gorenger [1975] | Kamen Rider Saber + Kikai Sentai Zenkaiger: Siêu anh hùng Senki [2021] | 46 & nbsp; năm | 61 |
Giai điệu Looney | Bugs Bunny: Siêu sao [ngày 19 tháng 12 năm 1975] | Coyote so với ACME [TBA] | 47 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | 11 |
Lupin III | Lupin III: Chiến lược tâm lý kỳ lạ [ngày 3 tháng 8 năm 1974] | Lupin III: Người đầu tiên [ngày 6 tháng 12 năm 2019] | 45 & nbsp; năm, 4 & nbsp; tháng | 43 |
Con báo hồng | The Pink Panther [ngày 18 tháng 12 năm 1963] | The Pink Panther 2 [ngày 6 tháng 2 năm 2009] | 45 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | 12 |
Gang Olsen | Băng đảng Olsen [11 tháng 10 năm 1968] | Gang Olsen trong Rắc rối sâu [2013] | 45 & nbsp; năm | 17 |
Vụ thảm sát cưa xích Texas | Chuỗi Texas đã chứng kiến vụ thảm sát [ngày 11 tháng 10 năm 1974] [26] | Vụ thảm sát Texas Chainsaw [ngày 18 tháng 2 năm 2022] | 48 năm | 10 |
Coffin Joe | Vào lúc nửa đêm, tôi sẽ lấy linh hồn của bạn [ngày 9 tháng 11 năm 1964] | Hiện thân của cái ác [ngày 8 tháng 8 năm 2008] | 43 & nbsp; năm, 8 & nbsp; tháng | 3 |
Những câu chuyện cho tất cả | The Christmas Martian [1971] | Giải đấu ngoài vòng pháp luật [2014] | 43 & nbsp; năm | 24 |
Chiến tranh giữa các vì sao | Star Wars [ngày 25 tháng 5 năm 1977] | Phi đội Rogue [ngày 22 tháng 12 năm 2023] | 46 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | 13 |
Super Sentai | Himitsu Sentai Gorenger [1975] | Kamen Rider Saber + Kikai Sentai Zenkaiger: Siêu anh hùng Senki [2021] | 46 & nbsp; năm | 14 |
Giai điệu Looney | Bugs Bunny: Siêu sao [ngày 19 tháng 12 năm 1975] | Coyote so với ACME [TBA] | 47 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | 8 |
Lupin III | Lupin III: Chiến lược tâm lý kỳ lạ [ngày 3 tháng 8 năm 1974] | Lupin III: Người đầu tiên [ngày 6 tháng 12 năm 2019] | 45 & nbsp; năm, 4 & nbsp; tháng | 11 |
Con báo hồng | The Pink Panther [ngày 18 tháng 12 năm 1963] | The Pink Panther 2 [ngày 6 tháng 2 năm 2009] | 45 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | 46 |
Gang Olsen | Băng đảng Olsen [11 tháng 10 năm 1968] | Gang Olsen trong Rắc rối sâu [2013] | 45 & nbsp; năm | 6 |
Vụ thảm sát cưa xích Texas | Chuỗi Texas đã chứng kiến vụ thảm sát [ngày 11 tháng 10 năm 1974] [26] | Vụ thảm sát Texas Chainsaw [ngày 18 tháng 2 năm 2022] | 48 năm | 6 |
Coffin Joe | Vào lúc nửa đêm, tôi sẽ lấy linh hồn của bạn [ngày 9 tháng 11 năm 1964] | Hiện thân của cái ác [ngày 8 tháng 8 năm 2008] | 43 & nbsp; năm, 8 & nbsp; tháng | 40 |
Những câu chuyện cho tất cả | The Christmas Martian [1971] | Giải đấu ngoài vòng pháp luật [2014] | 43 & nbsp; năm | 12 |
Chiến tranh giữa các vì sao | Star Wars [ngày 25 tháng 5 năm 1977] | Phi đội Rogue [ngày 22 tháng 12 năm 2023] | Những con rối | 11 |
Phim Muppet [ngày 31 tháng 5 năm 1979] | Muppets Haunted Mansion [ngày 8 tháng 10 năm 2021] [27] | 42 & nbsp; năm, 4 & nbsp; tháng | 22 & nbsp; năm, 2 & nbsp; tháng | 7 |
Halloween | Halloween [ngày 25 tháng 10 năm 1978] | Halloween kết thúc [ngày 14 tháng 10 năm 2022] | 43 & nbsp; năm, 11 & nbsp; tháng | 12 |
Star Trek | Star Trek: The Motion Picture [ngày 7 tháng 12 năm 1979] | Star Trek Beyond [ngày 22 tháng 7 năm 2016] [34] | 36 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | 13 |
Người ngoài hành tinh | Người ngoài hành tinh [ngày 25 tháng 5 năm 1979] [35] | Người ngoài hành tinh: Giao ước [ngày 19 tháng 5 năm 2017] [36] [37] | 37 & nbsp; năm, 11 & nbsp; tháng | 6 |
Trung Địa | The Hobbit [ngày 27 tháng 11 năm 1977] | The Hobbit: Trận chiến năm đội quân [11 tháng 12 năm 2014] | 37 & nbsp; năm | 9 |
Trẻ em của ngô | Con cái ngô [ngày 9 tháng 3 năm 1984] | Trẻ em của ngô [ngày 23 tháng 10 năm 2020] | 36 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | 11 |
Người ngoài hành tinh | Người ngoài hành tinh [ngày 25 tháng 5 năm 1979] [35] | Người ngoài hành tinh: Giao ước [ngày 19 tháng 5 năm 2017] [36] [37] | 37 & nbsp; năm, 11 & nbsp; tháng | 6 |
Trung Địa | The Hobbit [ngày 27 tháng 11 năm 1977] | The Hobbit: Trận chiến năm đội quân [11 tháng 12 năm 2014] | 37 & nbsp; năm | 10 |
Trẻ em của ngô | Con cái ngô [ngày 9 tháng 3 năm 1984] | Trẻ em của ngô [ngày 23 tháng 10 năm 2020] | Herbie | 5 |
Bug tình yêu [ngày 24 tháng 12 năm 1968] | Herbie: Được tải đầy đủ [ngày 22 tháng 6 năm 2005] | 36 & nbsp; năm, 5 & nbsp; tháng | Philip Marlowe | 31 |
Falcon tiếp quản [29 tháng 5 năm 1942] | Ngủ lớn [13 tháng 3 năm 1978] | 35 & nbsp; năm, 9 & nbsp; tháng | Chú ngựa bé nhỏ của tôi | |
My Little Pony: The Movie [ngày 6 tháng 6 năm 1986] | My Little Pony: A New Generation [24 tháng 9 năm 2021] | 35 & nbsp; năm, 3 & nbsp; tháng | Tiếp tục | 6 |
Mang theo Trung sĩ [31 tháng 8 năm 1958] [38] | Mang theo Columbus [2 tháng 10 năm 1992] | 34 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | Vacanze Di Natale | 14 |
Vacanze Di Natale [1983] | Un Natale Al Sud [2016] | 33 & nbsp; năm | Máy biến áp | 6 |
The Transformers: The Movie [ngày 8 tháng 8 năm 1986] [39] | Bumblebee [ngày 21 tháng 12 năm 2018] | 32 & nbsp; năm, 4 & nbsp; tháng | Múa rối Master Puppet [ngày 12 tháng 10 năm 1989] [40] | 24 |
Blade: The Iron Cross [2020] | 30 & nbsp; năm, 8 & nbsp; tháng | Kỳ nghỉ của National Lampoon | Kỳ nghỉ của National Lampoon [ngày 29 tháng 7 năm 1983] | 5 |
Kỳ nghỉ [ngày 29 tháng 7 năm 2015] [41] | 32 & nbsp; năm | Ngọc rồng | Dragon Ball: Lời nguyền của hồng ngọc [ngày 20 tháng 12 năm 1986] | |
Dragon Ball Super: Super Hero [ngày 11 tháng 6 năm 2022] | 36 năm | 4 tháng | Động vật ăn thịt | 7 |
Động vật ăn thịt [ngày 12 tháng 6 năm 1987] | Con mồi [ngày 21 tháng 7 năm 2022] | 35 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | Uuno Turhapuro | |
Uuno Turhapuro [24 tháng 8 năm 1973] | Uuno Turhapuro - Đây là cuộc sống của tôi [10 tháng 9 năm 2004] | 31 & nbsp; năm | Uuno Turhapuro | |
Uuno Turhapuro [24 tháng 8 năm 1973] | Uuno Turhapuro - Đây là cuộc sống của tôi [10 tháng 9 năm 2004] | 31 & nbsp; năm | Run rẩy | 11 |
Chứng run [ngày 19 tháng 1 năm 1990] | Bệnh chấn động: Đảo Shrieker [ngày 20 tháng 10 năm 2020]. [42] [43] [44] | 30 & nbsp; năm, 9 & nbsp; tháng | Tiếng hú | 16 |
The Howling [ngày 13 tháng 3 năm 1981] | The Howling: Reborn [ngày 18 tháng 10 năm 2011] | 30 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | Tiếng hú | |
The Howling [ngày 13 tháng 3 năm 1981] | The Howling: Reborn [ngày 18 tháng 10 năm 2011] | 30 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | Trò chơi trẻ con | |
Trò chơi trẻ em [ngày 9 tháng 11 năm 1988] | Trò chơi trẻ em [ngày 21 tháng 6 năm 2019] | Hellraiser | Hellraiser [ngày 10 tháng 9 năm 1987] | |
Hellraiser [ngày 7 tháng 10 năm 2022] | 35 & nbsp; năm | Phù thủy | Phù thủy [tháng 11 năm 1988] | 17 |
Witchcraft XVI: Hollywood Coven [2018] | 30 & nbsp; năm | Lắc, Rattle & Roll | Shake, Rattle & Roll [ngày 25 tháng 12 năm 1984] | |
Shake, Rattle & Roll XV [ngày 25 tháng 12 năm 2014] | Vợ căn hộ | Vợ căn hộ: Chuyện tình vào buổi chiều [ngày 20 tháng 11 năm 1971] | Shake, Rattle & Roll [ngày 25 tháng 12 năm 1984] | |
Shake, Rattle & Roll XV [ngày 25 tháng 12 năm 2014] | Vợ căn hộ | Vợ căn hộ: Chuyện tình vào buổi chiều [ngày 20 tháng 11 năm 1971] | Vợ căn hộ: Những tiếng rên từ bên cạnh [ngày 1 tháng 6 năm 2001] | 14 |
29 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | Debbie làm Dallas | Debbie do Dallas [1978] | Trò chơi trẻ con | 9 |
Trò chơi trẻ em [ngày 9 tháng 11 năm 1988] | Trò chơi trẻ em [ngày 21 tháng 6 năm 2019] | Hellraiser | Hellraiser [ngày 10 tháng 9 năm 1987] | |
Hellraiser [ngày 7 tháng 10 năm 2022] | 35 & nbsp; năm | Phù thủy | Phù thủy [tháng 11 năm 1988] | 8 |
Witchcraft XVI: Hollywood Coven [2018] | 30 & nbsp; năm | Lắc, Rattle & Roll | Shake, Rattle & Roll [ngày 25 tháng 12 năm 1984] | |
Shake, Rattle & Roll XV [ngày 25 tháng 12 năm 2014] | Vợ căn hộ | Vợ căn hộ: Chuyện tình vào buổi chiều [ngày 20 tháng 11 năm 1971] | Vợ căn hộ: Những tiếng rên từ bên cạnh [ngày 1 tháng 6 năm 2001] | |
29 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | Debbie làm Dallas | Debbie do Dallas [1978] | Debbie yêu Dallas [2008] | |
29 & nbsp; năm | Tom và Jerry | Tom và Jerry: Bộ phim [ngày 1 tháng 10 năm 1992] | Debbie yêu Dallas [2008] | |
29 & nbsp; năm | Tom và Jerry | Tom và Jerry: Bộ phim [ngày 1 tháng 10 năm 1992] | Tom và Jerry: Vùng đất của người tuyết [ngày 15 tháng 11 năm 2022] | |
30 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | Bút chì Shin chan | Crayon Shin-Chan: Mặt nạ hành động so với Leotard Devil [ngày 24 tháng 7 năm 1993] | Crayon Shin-Chan: Bị che giấu trong bí ẩn! Những bông hoa của Học viện Tenkazu [30 tháng 7 năm 2021] | |
28 & nbsp; năm | Ông Moto | Hãy suy nghĩ nhanh, ông Moto [tháng 8 năm 1937] [45] | Sự trở lại của ông Moto [1965] | |
Đất trước khi thời gian | Vùng đất trước thời gian [ngày 18 tháng 11 năm 1988] | Pokémon Phim: Secrets of the Jungle [ngày 25 tháng 12 năm 2020] [52] | 22 & nbsp; năm, 5 & nbsp; tháng | 24 |
Nhiệm vụ bất khả thi | Nhiệm vụ: Không thể [ngày 22 tháng 5 năm 1996] | Nhiệm vụ: Không thể - Fallout [ngày 27 tháng 7 năm 2018] [53] | 22 & nbsp; năm, 2 & nbsp; tháng | 7 |
Đường đến ... | Đường đến Singapore [ngày 14 tháng 3 năm 1940] | Con đường đến Hồng Kông [tháng 3 năm 1962] | 22 & nbsp; năm | 7 |
Hành lang thì thầm | Hành lang thì thầm [30 tháng 5 năm 1998] | The Humming [2020] | 22 & nbsp; năm | |
Hành lang thì thầm | Hành lang thì thầm [30 tháng 5 năm 1998] | The Humming [2020] | Chiếc nhẫn | 13 |
Ring [ngày 11 tháng 8 năm 1995] | The Ring: Rebirth [ngày 3 tháng 2 năm 2017] | 21 & nbsp; năm, 5 & nbsp; tháng | Đối diện với cái chết | |
Khuôn mặt của cái chết [ngày 10 tháng 11 năm 1978] | Khuôn mặt của cái chết: Thực tế hay hư cấu? [1999] | 21 & nbsp; năm | Khiladi | |
Khiladi [5 tháng 6 năm 1992] | Khiladi 786 [7 tháng 12 năm 2012] | 20 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | Đêm rắc rối | |
Đêm rắc rối [10 tháng 5 năm 1997] | Luôn ở bên bạn [ngày 26 tháng 10 năm 2017] | 20 & nbsp; năm, 5 & nbsp; tháng | lính phổ | |
Người lính Universal [ngày 10 tháng 7 năm 1992] | Người lính toàn cầu: Ngày tính toán [ngày 25 tháng 10 năm 2012] | 20 & nbsp; năm, 3 & nbsp; tháng | X Men | 13 |
X-Men [ngày 14 tháng 7 năm 2000] | Những người đột biến mới [28 tháng 8 năm 2020] | 20 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng | Trại hiến máu | 11 |
Camp Blood [ngày 4 tháng 4 năm 2000] | Trẻ em máu trại [2020] | 20 & nbsp; năm | Digimon | 19 |
Digimon Adventure: Trò chơi chiến tranh của chúng tôi! [Ngày 4 tháng 3 năm 2000] [54] | Digimon Adventure: Evolution Kizuna cuối cùng [ngày 21 tháng 2 năm 2020] [55] | 19 & nbsp; năm, 11 & nbsp; tháng | Ju trên | |
Ju-on: The Curse [11 tháng 2 năm 2000] | Mối hận thù [ngày 3 tháng 1 năm 2020] | 19 & nbsp; năm, 10 & nbsp; tháng | Ju trên | 10 |
Ju-on: The Curse [11 tháng 2 năm 2000] | Mối hận thù [ngày 3 tháng 1 năm 2020] | 19 & nbsp; năm, 10 & nbsp; tháng | Nhanh và Nguy hiểm | 7 |
The Fast and the Furious [ngày 22 tháng 6 năm 2001] | Fast & Furious 9 [19 tháng 5 năm 2021] [56] | Resident Evil | Resident Evil [ngày 21 tháng 3 năm 2002] | |
Resident Evil: Chào mừng đến với Thành phố Raccoon [ngày 19 tháng 11 năm 2021] | 19 & nbsp; năm, 7 & nbsp; tháng | Một miếng | One Piece: The Movie [ngày 4 tháng 3 năm 2000] | |
One Piece: Stampede [ngày 9 tháng 8 năm 2019] | 19 & nbsp; năm, 5 & nbsp; tháng | Philo Vance | Vụ án giết người Canary [ngày 16 tháng 2 năm 1929] | |
Nhiệm vụ bí mật của Philo Vance [30 tháng 8 năm 1947] | 18 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | 00 Schneider | Vụ án giết người Canary [ngày 16 tháng 2 năm 1929] | |
Nhiệm vụ bí mật của Philo Vance [30 tháng 8 năm 1947] | 18 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | 00 Schneider | Vụ án giết người Canary [ngày 16 tháng 2 năm 1929] | |
Nhiệm vụ bí mật của Philo Vance [30 tháng 8 năm 1947] | 18 & nbsp; năm, 6 & nbsp; tháng | 00 Schneider | Đêm rắc rối | 11 |
Đêm rắc rối [10 tháng 5 năm 1997] | Luôn ở bên bạn [ngày 26 tháng 10 năm 2017] | 20 & nbsp; năm, 5 & nbsp; tháng | lính phổ | 5 |
Người lính Universal [ngày 10 tháng 7 năm 1992] | Người lính toàn cầu: Ngày tính toán [ngày 25 tháng 10 năm 2012] | 20 & nbsp; năm, 3 & nbsp; tháng | X Men | 9 |
X-Men [ngày 14 tháng 7 năm 2000][edit]
- Những người đột biến mới [28 tháng 8 năm 2020]
- 20 & nbsp; năm, 1 & nbsp; tháng
- Trại hiến máu
- Camp Blood [ngày 4 tháng 4 năm 2000]
- Trẻ em máu trại [2020]
References[edit][edit]
- 20 & nbsp; năm "Greatest Movie Series - Film Franchises of All-Time". filmsite.org. Retrieved April 1, 2020. A film series is a collection of related movies released in succession over a period of time, for instance, the Tarzan movies. Usually, films in a series include common elements, such as characters [i.e., the Frankenstein films], actors/actresses [Astaire & Rogers], or names in a title [the Pink Panther films], etc. Sometimes, a film series is based upon the same director [i.e., Robert Rodriguez' Mariachi Trilogy, or Baz Luhrmann's Red Curtain Trilogy], or it can be based upon the studio [i.e., Hammer's Dracula films].
- Digimon "Movie Franchises and Brands Index". 2018-12-11. Archived from the original on 2018-12-11. Retrieved 2021-11-04.
- Digimon Adventure: Trò chơi chiến tranh của chúng tôi! [Ngày 4 tháng 3 năm 2000] [54] "Movie Franchises - Box Office History". The Numbers. Nash Information Services, LLC. Retrieved 2016-12-22.
- Digimon Adventure: Evolution Kizuna cuối cùng [ngày 21 tháng 2 năm 2020] [55] "Lassie Come Home - Film Review". Archived from the original on 2021-10-25. Retrieved 2021-10-25.
- 19 & nbsp; năm, 11 & nbsp; tháng Ryfle & Godziszewski 2017, p. 104.
- Ju trên Rubin, Rebecca [26 January 2021]. "'Godzilla vs. Kong' Release Date Moves Back a Week". Archived from the original on 2021-02-20. Retrieved 2021-09-16.
- Ju-on: The Curse [11 tháng 2 năm 2000] "Home". Archived from the original on 2018-07-18. Retrieved 2021-09-06.
- Mối hận thù [ngày 3 tháng 1 năm 2020] "D23: The Official Disney Fan Club". Archived from the original on 2012-01-09.
- 19 & nbsp; năm, 10 & nbsp; tháng Desowitz, Bill [August 17, 2004]. "Mickey, Donald and Goofy Become Three Musketeers on DVD". Animation World Network. Retrieved May 21, 2015.
- Nhanh và Nguy hiểm Walt Disney Records [August 3, 2004]. "Walt Disney Records' Summer Soundtrack to Mickey -- Donald -- Goofy: The Three Musketeers is All for Fun and Fun for All". Business Wire. Retrieved May 21, 2015.
- The Fast and the Furious [ngày 22 tháng 6 năm 2001] "Home". Archived from the original on 2016-03-05. Retrieved 2021-11-06.
- ^"Trailer:" Tinkerbell và The Legend of the Neverbeast "| Animation Scoop". Ngày 7 tháng 3 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào năm 2015-03-07. "TRAILER: "Tinkerbell and the Legend of the Neverbeast" | Animation Scoop". March 7, 2015. Archived from the original on 2015-03-07.
- ^Solomon 2014, p. & Nbsp; 97. Solomon 2014, p. 97.
- ^"Angelina Jolie phần tiếp theo 'Maleficent 2' chuyển sang mùa thu 2019". Ngày 6 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-06. Truy cập 2021-09-01. "Angelina Jolie Sequel 'Maleficent 2' Moves up to Fall 2019". 6 March 2019. Archived from the original on 2019-03-06. Retrieved 2021-09-01.
- ^"Người phụ nữ của Amy Adams trong cửa sổ 'bây giờ sẽ mở cửa vào đầu mùa hè,' Cruella 'chuyển sang năm 2021". Ngày 20 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-08-20. Truy cập 2021-08-31. "Amy Adams 'Woman in the Window' Will Now Open in Early Summer, 'Cruella' Moves to 2021". 20 August 2019. Archived from the original on 2019-08-20. Retrieved 2021-08-31.
- ^"Không có thời gian để chết Ngày phát hành UK di chuyển về phía trước". Digital Spy. 24 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-05-26. Truy cập 2021-10-03. "No Time to die UK release date moved forward". Digital Spy. 24 February 2021. Archived from the original on 2021-05-26. Retrieved 2021-10-03.
- ^Parker, Oliver; Thompson, Barnaby [18 tháng 12 năm 2009]. "St Trinian's 2: The Legend of Fritton's Gold". IMDB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017. Parker, Oliver; Thompson, Barnaby [18 December 2009]. "St Trinian's 2: The Legend of Fritton's Gold". IMDb. Archived from the original on 10 February 2017. Retrieved 5 March 2017.
- ^Galbraith IV 2008, p. & Nbsp; 240. Galbraith IV 2008, p. 240.
- ^"Kamen Rider Saber và Kikai Sentai Zenkaiger Phim crossover đã công bố". 23 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-06-28. Truy cập 2021-09-01. "Kamen Rider Saber and Kikai Sentai Zenkaiger Crossover Film Announced". 23 May 2021. Archived from the original on 2021-06-28. Retrieved 2021-09-01.
- ^"Toledo Blade - Tìm kiếm lưu trữ tin tức của Google". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-03-07. Truy cập 2021-09-01. "Toledo Blade - Google News Archive Search". Archived from the original on 2017-03-07. Retrieved 2021-09-01.
- ^Kit, Borys [ngày 23 tháng 11 năm 2014]. "Warner Bros. đẩy ngày phát hành của 'Jungle Book: Origins'". Phóng viên Hollywood. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015. Kit, Borys [November 23, 2014]. "Warner Bros. Pushes Release Date of 'Jungle Book: Origins'". The Hollywood Reporter. Archived from the original on March 20, 2015. Retrieved March 21, 2015.
- ^Pamela McClintock [13 tháng 1 năm 2015]. "" Sách rừng 'của Jon Favreau chuyển đổi các địa điểm với "Giờ tốt nhất", được đẩy sang mùa xuân 2016 ". Phóng viên Hollywood. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015. Pamela McClintock [13 January 2015]. "Jon Favreau's 'Jungle Book' Switches Places With 'Finest Hours,' Pushed to Spring 2016". The Hollywood Reporter. Archived from the original on January 19, 2015. Retrieved January 14, 2015.
- ^Galbraith IV 1996, tr. & NBSP; 262. Galbraith IV 1996, p. 262.
- ^Galbraith IV 1996, tr. & NBSP; 263. Galbraith IV 1996, p. 263.
- ^"Yogi, boo-boo hướng đến thời gian lớn". Phóng viên Hollywood. Tháng 10 năm 2008 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2020-06-08. Truy cập 2021-09-23. "Yogi, Boo-Boo headed to big time". The Hollywood Reporter. October 2008. Archived from the original on 2020-06-08. Retrieved 2021-09-23.
- ^"Vụ thảm sát xích Texas. Austin Chronicle. 11-02-98". Ngày 11 tháng 7 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào năm 2011-07-11. "The Texas Chainsaw Massacre . Austin Chronicle . 11-02-98". July 11, 2011. Archived from the original on 2011-07-11.
- ^"'Muppets Haunted Mansion': Disney+ đặt sự kiện đặc biệt của Muppets Halloween đầu tiên". Ngày 7 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-05-10. Truy cập 2021-10-08. "'Muppets Haunted Mansion': Disney+ Sets First-Ever Muppets Halloween Special Event". 7 May 2021. Archived from the original on 2021-05-10. Retrieved 2021-10-08.
- ^"'Mạng,' $ 49,721, Sutton; N.Y. chậm trước Ngày Thổ Nhĩ Kỳ; 'Tycoon' đăng Sinewy $ 45.000". Đa dạng. Ngày 24 tháng 11 năm 1976. P. & NBSP; 10. "'Network,' $49,721, Sutton; N.Y. Slow Ahead of Turkey Day; 'Tycoon' Posts Sinewy $45,000". Variety. November 24, 1976. p. 10.
- ^"Ngày phát hành Creed 2 được xác nhận; Michael B. Jordan, Sylvester Stallone Return". Người va chạm. Ngày 31 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-04-14. Truy cập 2021-10-07. "Creed 2 Release Date Confirmed; Michael B. Jordan, Sylvester Stallone Return". Collider. 31 October 2017. Archived from the original on 2019-04-14. Retrieved 2021-10-07.
- ^Woolery, George W. [1989]. Đặc biệt truyền hình hoạt hình: Thư mục hoàn chỉnh đến hai mươi lăm năm đầu tiên, 1962-1987. Bù nhìn báo chí. Trang & NBSP; 363 Từ365. ISBN & NBSP; 0-8108-2198-2. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020. Woolery, George W. [1989]. Animated TV Specials: The Complete Directory to the First Twenty-Five Years, 1962-1987. Scarecrow Press. pp. 363–365. ISBN 0-8108-2198-2. Retrieved 9 April 2020.
- ^"'Không có nơi nào: Scooby-doo gặp sự can đảm của con chó hèn nhát' crossover đến vào ngày 14 tháng 9". Ngày 22 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-11-10. Truy cập 2021-09-15. "'Straight Outta Nowhere: Scooby-Doo Meets Courage the Cowardly Dog' Crossover Arrives Sept. 14". 22 June 2021. Archived from the original on 2021-11-10. Retrieved 2021-09-15.
- ^"'Chiến tranh giữa các vì sao: Tập IX' chuyển sang tháng 12 năm 2019, Dự án Christopher Robin của Disney sẽ khai mạc vào tháng 8 tới". Ngày 12 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021. "'Star Wars: Episode IX' Moves to Dec. 2019, Disney's Christopher Robin Project Opens Next August". 12 September 2017. Archived from the original on 12 September 2017. Retrieved 13 September 2021.
- ^"菅田「 đứng bởi tôi ドラえもん 2 主題 歌 「虹 を 歌唱! ・ 作曲 石崎 ひ ゅーい ゅーい ゅーい ゅーい & nbsp ;: 映画". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-11-27. Truy cập 2021-09-04. "菅田将暉「Stand by Me ドラえもん2」主題歌「虹」を歌唱! 作詞・作曲は石崎ひゅーい : 映画ニュース". Archived from the original on 2021-11-27. Retrieved 2021-09-04.
- ^"'Star Trek: Beyond' Nhận ngày phát hành mới". 17 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021. "'Star Trek: Beyond' Gets New Release Date". 17 September 2015. Archived from the original on 20 September 2015. Retrieved 17 September 2021.
- ^Ross, Jane [ngày 23 tháng 5 năm 2019]. "Sigourney Weaver đánh dấu 'người ngoài hành tinh' kỷ niệm: 'Tôi nghĩ đó là một bộ phim nhỏ'". Reuters. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019. Ross, Jane [May 23, 2019]. "Sigourney Weaver marks 'Alien' anniversary: 'I thought it was a small movie'". Reuters. Archived from the original on June 24, 2019. Retrieved June 23, 2019.
- ^"Các bản phát hành trong quá khứ, hiện tại và tương lai cho các bản phát hành trong quá khứ, hiện tại và tương lai | Bộ phim gần đây và sắp tới của Vương quốc Anh". Ra mắtFilms.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-08-15. Truy cập 2017-03-30. "Past, present and future releases to Past, Present and Future Releases | UK Recent and Upcoming Movie". launchingfilms.com. Archived from the original on 2019-08-15. Retrieved 2017-03-30.
- ^"Người ngoài hành tinh: Giao ước [2017] | Fandango". Fandango. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-18. Truy cập 2017-05-10. "Alien: Covenant [2017] | Fandango". Fandango. Archived from the original on 2017-05-18. Retrieved 2017-05-10.
- ^"60 năm thực hiện". Nghệ thuật & Huế. 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018. "60 Years of Carry On". Art & Hue. 2018. Archived from the original on 10 December 2020. Retrieved 14 June 2018.
- ^James, Caryn [9 tháng 8 năm 1986]. "Màn hình: 'Transformers,' hoạt hình cho trẻ em". Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021. James, Caryn [9 August 1986]. "Screen: 'Transformers,' Animation for Children". The New York Times. Archived from the original on 9 October 2021. Retrieved 13 October 2021.
- ^Amazon.com: Master Puppet [VHS]: Paul Le Mat, William Hickey, Irene Miracle, Jimmie F. Skagss, Robin Frates, Matt Roe, Kathryn O'Reilly, Mews Small, Barbara Crampton, David Boyd, Peter Frankland, Andrew Kimbrough, Sergio Salvati, David Schmoeller, Charles Band, Hope Perello, J.S. Cardone, Kenneth J. Hall: Phim & TV. ASIN & NBSP; 6301431316. Amazon.com: Puppet Master [VHS]: Paul Le Mat, William Hickey, Irene Miracle, Jimmie F. Skaggs, Robin Frates, Matt Roe, Kathryn O'Reilly, Mews Small, Barbara Crampton, David Boyd, Peter Frankland, Andrew Kimbrough, Sergio Salvati, David Schmoeller, Charles Band, Hope Perello, J.S. Cardone, Kenneth J. Hall: Movies & TV. ASIN 6301431316.
- ^"Box Office: 'Kỳ nghỉ' lên đường với 1,2 triệu đô la vào thứ ba". 29 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021. "Box Office: 'Vacation' Hits Road with $1.2 Million on Tuesday". 29 July 2015. Archived from the original on 5 August 2015. Retrieved 2 November 2021.
- ^Millican, Josh [26 tháng 8 năm 2020]. "Đoạn giới thiệu: 'Trò chơi run rẩy: Đảo Shrieker' đánh vào Blu-ray/DVD ngày 20 tháng 10". Trung tâm sợ hãi. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020. Millican, Josh [August 26, 2020]. "Trailer: 'Tremors: Shrieker Island' Hits Blu-ray/DVD October 20th". Dread Central. Archived from the original on August 29, 2020. Retrieved September 8, 2020.
- ^Scott, Ryan [ngày 21 tháng 4 năm 2020]. "'Trò run: Island Fury' vẫn đang nhắm mục tiêu phát hành Halloween đảm bảo Michael Gross". Movieweb. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2020. Scott, Ryan [April 21, 2020]. "'Tremors: Island Fury' Is Still Targeting a Halloween Release Assures Michael Gross". MovieWeb. Archived from the original on April 26, 2020. Retrieved April 30, 2020.
- ^Allan, Scoot [ngày 23 tháng 1 năm 2020]. "'Bệnh chấn động': Mọi con quái vật từ nhượng quyền thương mại, được xếp hạng". Màn hình rant. Valnet, Inc. được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020. Allan, Scoot [January 23, 2020]. "'Tremors': Every Monster From The Franchise, Ranked". Screen Rant. Valnet, Inc. Archived from the original on January 24, 2020. Retrieved January 23, 2020.
- ^"Lịch màn hình". Thời báo New York. Ngày 15 tháng 8 năm 1937. P. & NBSP; 141. "THE SCREEN CALENDAR". New York Times. Aug 15, 1937. p. 141.
- ^Sự trở lại của Rin Tin Tin [1947] tại cơ sở dữ liệu phim TCM The Return of Rin Tin Tin [1947] at the TCM Movie Database
- ^Hal Erickson [2015]. "Đoạn giới thiệu" Return-of-Rin-Tin-Tin-diễn viên-diễn viên-Showtimes ". Phim & truyền hình Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2015-12-08. Truy cập 2015-09-12. Hal Erickson [2015]. "The-Return-of-Rin-Tin-Tin – Trailer – Cast – Showtimes". Movies & TV Dept. The New York Times. Archived from the original on 2015-12-08. Retrieved 2015-09-12.
- ^Sự trở lại của Rin Tin Tin tại Danh mục của Viện phim Mỹ The Return of Rin Tin Tin at the American Film Institute Catalog
- ^"2020 Phim Conan được lên lịch lại cho tháng 4 năm 2021 sau khi trì hoãn Covid-19". Mạng tin tức anime. Ngày 17 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021. "2020 Detective Conan Film Rescheduled for April, 2021 After COVID-19 Delay". Anime News Network. April 17, 2020. Archived from the original on December 10, 2020. Retrieved January 28, 2021.
- ^"Bộ phim thám tử thứ 24 đã lên lịch lại cho ngày 16 tháng 4 sau khi Covid-19 Delay". Mạng tin tức anime. Ngày 1 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021. "24th Detective Conan Film Rescheduled for April 16 After COVID-19 Delay". Anime News Network. December 1, 2020. Archived from the original on May 25, 2021. Retrieved January 28, 2021.
- ^Galbraith IV, Stuart [2008]. Câu chuyện về Studios Toho: Một lịch sử và phim ảnh hoàn chỉnh. Bù nhìn báo chí. p. & nbsp; 404. ISBN & NBSP; 978-1461673743. Galbraith IV, Stuart [2008]. The Toho Studios Story: A History and Complete Filmography. Scarecrow Press. p. 404. ISBN 978-1461673743.
- ^"Phát hành sân khấu Nhật Bản của Pokemon The Movie: Coco dự kiến vào tháng 12". Siliconera. Ngày 5 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020. "Japanese Theatrical Release of Pokemon the Movie: Coco Scheduled for December". Siliconera. August 5, 2020. Archived from the original on August 6, 2020. Retrieved August 6, 2020.
- ^"Tom Cruise 'Mission: Impossible 6' Lands Summer 2018 ngày phát hành". Phóng viên Hollywood. Ngày 8 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào năm 2018-07-13. Truy cập 2021-10-22. "Tom Cruise's 'Mission: Impossible 6' Lands Summer 2018 Release Date". The Hollywood Reporter. 8 November 2016. Archived from the original on 2018-07-13. Retrieved 2021-10-22.
- ^"Danh sách hoạt hình Toei của các tác phẩm". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2020-10-28. Truy cập 2021-09-27. "Toei Animation List of Works". Archived from the original on 2020-10-28. Retrieved 2021-09-27.
- ^"Cuộc phiêu lưu của Digimon: Trailer tiến hóa cuối cùng giới thiệu 02 Digidestined". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2020-02-28. Truy cập 2021-09-27. "Digimon Adventure: Last Evolution Trailer Reintroduces 02 DigiDestined". Archived from the original on 2020-02-28. Retrieved 2021-09-27.
- ^Marsh, Calum [2 tháng 7 năm 2021]. "Sau 'F9,' chúng tôi đã xem những bộ phim thứ chín của các nhượng quyền thương mại khác. OOF". Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-11-07. Truy cập 2021-09-27. Marsh, Calum [2 July 2021]. "After 'F9,' We Watched the Ninth Movies of Other Franchises. Oof". The New York Times. Archived from the original on 2021-11-07. Retrieved 2021-09-27.
- ^"Potter sử dụng phép thuật tại thế giới Premire". Ngày 5 tháng 11 năm 2001. Lưu trữ từ bản gốc vào năm 2007-03-04. Truy cập 2021-09-21. "Potter casts spell at world premire". 5 November 2001. Archived from the original on 2007-03-04. Retrieved 2021-09-21.