Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 6 của bộ sách Chân trời sáng tạo thuộc [Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN thuộc PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ của sách Toán 6 tập 1 bộ Chân trời sáng tạo]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:

Lời giải tham khảo:

Các đội A, B, C, H, I có tổng số người là số chẵn nên có thể chia hết cho 2 nên trong các đội thì các đội có thể xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau là đội A, B, C, H, I. 

Thực hành 1: Trang 25 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1

Lời giải tham khảo:

a) Các số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2 gồm các số chẵn và chúng lớn hơn 1000.

* Ví dụ: 1 012, 1 014,...

b) Các số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 gồm các số lẻ và chúng lớn hơn 1000.

* Ví dụ: 127, 611,...

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Hoạt động 2: Trang 25 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1

Lời giải tham khảo:

Các số chia hết cho 5 gồm có: 10, 15, 25, 95.

Chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là chữ số 0 và 5.

Thực hành 2: Trang 25 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1

Lời giải tham khảo:

a) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì \(\overline{17*}\) chia hết cho 2. 

b) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 5 thì \(\overline{17*}\) chia hết cho 5.

c) Thay dấu * bởi chữ số 0 thì \(\overline{17*}\) chia hết cho cả 2 và 5.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Câu 1: Trong những số sau: 2 023, 19 445, 1010, số nào: (Trang 25 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1)

a) chia hết cho 2?                         

b) chia hết cho 5?                         

c) chia hết cho 10?

Lời giải tham khảo:

a) Trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1010 vì 1 010 có chữ số tận cùng là 0.

b) Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 19 445 vì 19 445 có chữ số tận cùng là 5.

c) Trong các số đã cho, số chia hết cho 10 là 1 010 vì 19 445 có chữ số tận cùng là 0.

Câu 2: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5. (Trang 25 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1)

a) 146 +  550;                   

b) 575 – 40;                   

c) 3 . 4 . 5 + 83;                 

d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.

Lời giải tham khảo:

a) Ta có: 146 +  550 chia hết cho 2 vì 146 ⋮ 2 và 550 ⋮ 2 ⇒ Biểu thức 146 +  550 ⋮ 2.

b) Ta có: 575 – 40 chia hết cho 5 vì 575 ⋮ 5 và 40 ⋮ 5 ⇒ Biểu thức 575 – 40 ⋮ 5.

c) Ta có: 3 . 4 . 5 + 83 không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 5.

d) Ta có: 7 . 5 . 6 – 35 . 4 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

  • Vì 7 . 5 . 6 ⋮ 2 và 35 . 4 ⋮ 2 ⇒ Biểu thức 7 . 5 . 6 – 35 . 4 ⋮ 2.
  • Vì 7 . 5 . 6 ⋮ 5 và 35 . 4 ⋮ 5 ⇒ Biểu thức 7 . 5 . 6 – 35 . 4 ⋮ 5.

Câu 3: Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh. (Trang 25 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1)

a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?

b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

Lời giải tham khảo:

a) Ta có: 35 ⋮ 5, 40 ⋮ 5.

⇒ Trong các lớp trên, lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên.

b) Ta có: 36 ⋮ 2, 40 ⋮ 2.

⇒ Trong các lớp trên, lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.

Câu 4: Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không? (Trang 25 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1)

Lời giải tham khảo:

Ta có: 19 ⋮̸ 5 và 40 ⋮ 5 ⇒ 19 + 40 ⋮̸ 5.

⇒ Bà Huệ không thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả).

Trả lời câu hỏi trang 24 SGK Toán 6 CTST. Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – Chương 1 Số tự nhiên

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Trong một đại hội thể thao Có các đội và số người tham gia trong bảng sau:

Đội

A

B

C

D

E

G

H

I

K

Số người

10

22

14

17

23

55

36

28

19

Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Do các số 10; 22; 14; 36; 28 nên các đội A, B, C, H, I xếp được hai hàng có số người bằng nhau

Thực hành 1

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.

b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

a) 1026 và 5792

b) 125 và 687

Hoạt động khám phá 2

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:

10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.

Có nhận xét gì về chữ số tận cùng chữ số hàng đơn vị của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Các số chia hết cho 5 là: 10; 15; 25; 95

Nhận xét: Các số trên có chữ số tận cùng là: 0; 5

Thực hành 2 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \(\overline {17*} \)thoả mãn từng điều kiện:

a) Chia hết cho 2;    b) Chia hết cho 5;

c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

a) *\( \in \){0; 2; 4; 5; 8}

b) *\( \in \){0; 5}

c) *\( \in \){0}

Giải bài 1 trang 25 Toán 6 CTST tập 1

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Trong những số sau: 2 023, 19445, 1010, số nào:

a) chia hết cho 2?

b) chia hết cho 5?

c) chia hết cho 10?

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

a) Số chia hết cho 2 là 1010

b) Số chia hết cho 5 là 19445

c) Số chia hết cho 10 là 1010

Bài 2 trang 25 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

a) 146 + 550;       b) 575 – 40;

c) 3.4.5 + 83;       d) 7.5.6 – 35.4.

Nếu a\( \vdots \)n và b\( \vdots \)n thì (a + b) \( \vdots \)n

Nếu a\( \vdots \)n và b\( \vdots \)n thì (a – b) \( \vdots \)n

Nếu trong một tổng và một hiệu có 1 số không chia hết cho n thì tổng (hiệu) đó không chia hết cho n.

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

a)

146\( \vdots \)2; 550\( \vdots \)2 => (146 + 550) \( \vdots \)2

146 không chia hết cho 5; 550\( \vdots \)5 => (146 + 550) không chia hết cho 5

b) 575 không chia hết cho 2; 40\( \vdots \)2 => (575 – 40) không chia hết cho 5

   575\( \vdots \)5; 40\( \vdots \)5 => (575 – 40) \( \vdots \)5

c) 3.4.5\( \vdots \)2; 83 không chia hết cho 2 => (3.4.5 + 83) không chia hết cho 2

    3.4.5\( \vdots \)5; 83 không chia hết cho 5 => (3.4.5 + 83) không chia hết cho 5

d) 7.5.6 \( \vdots \)2; 35.4\( \vdots \)2 => (7.5.6 – 35.4) \( \vdots \)2

    7.5.6 \( \vdots \)5; 35.4\( \vdots \)5 => (7.5.6 – 35.4) \( \vdots \)5

Giải bài 3 trang 25 Toán lớp 6 CTST

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Lớp 6A, 6B 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.

a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?

b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

a) Do 35 và 40 chia hết cho 5 nên hai lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên

b) Do 36 và 40 chia hết cho 2 nên hai lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.

Bài 4 trang 25 SGK Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau

(có cùng số xoài, có cùng số quýt) được không?

Xét xem số xoài và số quýt cho chia hết cho 5 không rồi suy ra tổng có chia hết cho 5 không? Và kết luận

Toán lớp 6 Bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Ta có 19 không chia hết 5 và 40 \( \vdots \) 5 nên (19 + 40) không chia hết cho 5

Vậy Bà không thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt)