Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 83 SGK toán 3 để nâng cao kiến thức môn Toán 3 của mình.
Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 82 SGK toán 3 [tiếp theo 2] đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 3 tốt hơn.
Trong chương trình học môn Toán 3 phần Giải bài tập trang 81 SGK toán 3 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 3 của mình.
Ở bài giải Toán lớp 3 Bài 1, 2, 3 trang 98 SGK- Trung điểm của đoạn thẳng lần trước, các em đã được hướng dẫn về các đoạn thẳng. Trong giải Toán lớp 3: So sánh các số trong phạm vi 10000 có những nội dung chi tiết về bài giải bài tập toán lớp 3 về so sánh các số trong phạm vi 10000. Cùng với đó là kiến thức ôn tập sơ lược về lí thuyết giúp các bạn học sinh củng cố và năm vững kiến thức môn toán học hơn. Với giải Toán lớp 3 thì việc giải bài tập trang 147 sgk toán lớp 3 giờ đây không còn khó khăn nữa, các bạn dễ dàng tiến hành làm toán theo đúng số thứ tự từng bài và tự mình xem kết quả, đánh giá khả năng học tập của mình tốt nhất. Để học tốt Toán lớp 3 ngoài việc sử dụng tài liệu tham khảo giải Toán lớp 3: So sánh các số trong phạm vi 10000 các bạn cũng cần có những phương pháp học tập và tinh thần chăm chỉ rèn luyện để đạt kết quả cao nhất.
Tiếp tục sau bài học giải Toán lớp 3: So sánh các số trong phạm vi 10000 này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về giải Toán lớp 3 Bài 1, 2 trang 102 SGK- Phép cộng các số trong phạm vi 10000 các bạn cùng theo dõi nhé.
Trên đây là phần Giải bài tập trang 100 SGK toán 3 trong mục giải bài tập toán lớp 3. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 99 SGK toán 3 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 101 SGK toán 3 để học tốt môn Toán lớp 3 hơn.
Những bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về giải bài tập trang 100 SGK toán 3 Bài 1, 2, 3 - So sánh các số trong phạm vi 10000, bài học lần này các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức Giải Toán lớp 3: So sánh các số trong phạm vi 10000. Với tài liệu giải toán lớp 3 được cập nhật đầy đủ và chi tiết các bài giải cùng với hướng dẫn làm bài tập bằng nhiều phương pháp chi tiết và rõ ràng nhất chắc chắn sẽ đem lại sự tiện dụng và hữu ích cho quá trình ôn luyện môn Toán lớp 3.
Giải bài tập trang 8 SGK toán 3 Giải bài tập trang 97 SGK toán 3 Giải bài tập trang 18 SGK toán 3 Giải bài tập trang 47 SGK toán 3 Giải bài tập trang 25 SGK toán 3 Giải bài tập trang 48 SGK toán 3
1. Trong hai số:
– Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
– Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
2. Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
3. Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
– So sánh giá trị của các số
– Điền dấu >,< hoặc = vào ô trống hoặc chỗ chấm.
Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.
– So sánh các số trong một dãy
– Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu.
Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
– So sánh các số trong một dãy.
– Sắp xếp các số theo thứ tự
Ví dụ 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
a] 999 …… 1000
b] 1254 ……. 1234
Bài giải:
a] 999 < 1000
Dấu điền vào chỗ trống là: “ 1234
Vì các chữ số ở hàng nghìn đều là 1, các chữ số ở hàng trăm đều là 2, nhưng chữ số ở hàng chục thì 5 > 3
Dấu điền vào chỗ trống là: “>”
Ví dụ 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 1536; 1635; 1506; 1756
Bài giải:
Số lớn nhất trong dãy số là: 1756
Ví dụ 3: Sắp xếp dãy số sau để thành dãy số từ lớn đến bé: 9898; 8989; 9686; 8698
Bài giải:
Dãy số sau khi sắp xếp là: 9898; 9686; 8989; 8698
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học So sánh các số trong phạm vi 10 000 – toán cơ bản lớp 3.
Chúc các em học tập hiệu quả!
Các bài viết liên quan
Các bài viết xem nhiều
Trang 100 sách giáo khoa 😛
Chú ý:
-Trong hai số có các chữ số khác nhau, số nào có chữ số nhiều hơn là số đó lớn hơn; số nào só chữ số ít hớn thì số đó bé hơn.
-Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bài 1:
Điền dấu < , > = vào ô trống
a] 1942….998 b] 9650…9651
1999…2000 9156….6951
6742….6722 1965….1956
900 + 9…9009 6591…6591
Bài giải:
a] 1942 > 998 b] 9650 < 9651
1999 < 2000 9156 > 6951
6742 > 6722 1965 > 1956
900 + 9 < 9009 6591 = 6591
Bài 2:
Điền dấu < , > = vào ô trống
a]1 km ..985m b]60 phút…1 giờ
600 cm…6m 50 phút….1 giờ
797mm…1m 70 phút…1 giờ
Xem thêm : Luyện tập trang 99 Sách giáo khoa – Toán lớp 3 tại đây ! 😛
Bài giải:
a] 1 km > 985 m [vì 1 km = 1000m , mà 1000m > 985 m]
600 cm = 6 m
979 mm < 1 m [vì 1 m = 1000 mm, mà 797 mm < 1000 mm]
b] 60 phút = 1 giờ
50 phút < 1 giờ
70 phút > 1 giờ
Bài 3:
Tìm số lớn nhất trong các số : 4375, 4735, 4537, 4753
Tìm số bé nhất trong các số : 6091, 6190, 6901, 6019
Bài giải:
Số lớn nhất trong các số đã cho là 4753
Số bé nhất trong các số đã cho là 6019
Related
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 12 VBT toán 3 bài 95 : So sánh các số trong phạm vi 10 000 tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |