Toán lớp 3 bài So sánh các số trong phạm vi 10000
Show
1. Trong hai số: – Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. – Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 2. Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. 3. Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống – So sánh giá trị của các số – Điền dấu >,< hoặc = vào ô trống hoặc chỗ chấm. Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số. – So sánh các số trong một dãy – Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu. Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. – So sánh các số trong một dãy. – Sắp xếp các số theo thứ tự Ví dụ 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống: a) 999 …… 1000 b) 1254 ……. 1234 Bài giải: a) 999 < 1000 Dấu điền vào chỗ trống là: “<” b) 1254 > 1234 Vì các chữ số ở hàng nghìn đều là 1, các chữ số ở hàng trăm đều là 2, nhưng chữ số ở hàng chục thì 5 > 3 Dấu điền vào chỗ trống là: “>” Ví dụ 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 1536; 1635; 1506; 1756 Bài giải: Số lớn nhất trong dãy số là: 1756 Ví dụ 3: Sắp xếp dãy số sau để thành dãy số từ lớn đến bé: 9898; 8989; 9686; 8698 Bài giải: Dãy số sau khi sắp xếp là: 9898; 9686; 8989; 8698 BÀI TẬP VẬN DỤNG
|
1942….998 |
1999… 2000 |
6742….6722 |
900 + 9…9009 |
b)
9650…9651 |
9156….6951 |
1965….1956 |
6591…6591 |
Hướng dẫn giải
a)
1942 > 998 vì 1942 có bốn chữ số, số 998 có ba chữ số. |
1999 < 2000 vì chữ số hàng nghìn của 1999 là 1 bé hơn chữ số hàng nghìn của 2000 là 2 (1 < 2) |
6742 > 6722 vì chữ số hàng chục của 6742 lớn hơn 6722 (4 < 2) |
900 + 9 < 9009 vì vế phải bằng 909 < 9009 (so sánh số chữ số) |
b)
9650 < 9651 vì chữ số hàng chục của 9650 bé hơn chữ số hàng đơn vị của 9651 (0<1) |
9156 > 6951 vì chữ số hàng nghìn của 9156 lớn hơn chữ số hàng nghìn của 6951 (9 > 6) |
1965 > 1956 vì chữ số hàng chục của 1965 lớn hơn chữ số hàng chục của 1956 (6 < 5) |
6591 = 6591 (các chữ số đều giống nhau) |
Bài 2 (sgk Toán 3 trang 100): Điền dấu > , = , < vào chỗ trống
a)
1 km …985m |
600 cm… 6m |
797mm… 1m |
b)
60 phút…1 giờ |
50 phút….1 giờ |
70 phút…1 giờ |
Hướng dẫn giải
a)
1 km > 985m (vì 1km = 1000m mà 1000 < 987) |
600 cm = 6m (vì 6m = 600 cm) |
797mm < 1m (vì 1m = 1000 mm mà 797 < 1000) |
b)
60 phút = 1 giờ (vì 1 giờ = 60 phút) |
50 phút < 1 giờ (vì 1 giờ = 60 phút mà 50 < 60) |
70 phút > 1 giờ (vì 1 giờ = 60 phút mà 70 > 60) |
Bài 3 (sgk Toán 3 trang 100):
a) Tìm số lớn nhất trong các số : 4375, 4735, 4537, 4753
b) Tìm số bé nhất trong các số : 6091, 6190, 6901, 6019
Hướng dẫn giải
a) Số lớn nhất trong các số đã cho là 4753
b) Số bé nhất trong các số đã cho là 6019
>> Tìm hiểu ngay: Khóa học trực tuyến môn toán lớp 3 siêu hiệu quả được nhiều phụ huynh tin dùng
Bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Chúng ta cùng tự ôn tập các bài tập này để thành thạo các dạng bài hơn nhé
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích
Bài 2: Điền các số còn thiếu để hoàn thành dãy số
Bài 3: Số nào lớn nhất trong các dãy số sau
a) 456, 4567, 4568, 3568, 5678.
b) 8765, 987, 999, 9432, 10000.
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Bài 1:
a) 100 000 > 99 000 (so sánh số lượng chữ số thì 100 000 có 6 chữ số lớn hơn 99 000 có 5 chữ số)
b) 5876 > 987 (so sánh số lượng chữ số thì 5876 có 4 chữ số lớn hơn 987 có 3 chữ số)
c) 5876 > 5871 (vì chữ số hàng đơn vị của 5876 > chữ số hàng đơn vị của 5871)
d) 87 + 458 < 2000 (vì 87 + 458 = 545 < 2000)
e) 786 + 100 = 886
Bài 2:
a) 10000, 20000, 30000, 40000, 50000, 60000.
b) 21560, 21562, 21564, 21566, 21568.
c) 11200, 11300, 11400, 11500, 11600, 11700.
Bài 3:
a) Số lớn nhất là 5678.
b) Số lớn nhất là 10000.
Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Lời kết
Vậy là chúng ta đã đi hết toàn bộ kiến thức và các dạng bài tập của bài So sánh các số trong phạm vi 10 000, các bạn đã nhớ được hết các kiến thức quan trọng chưa nhỉ? Đón chờ thêm các bài giảng hữu ích khác được cập nhật hằng ngày tại iToan. iToan và Toppy luôn hân hạnh được đồng hành cùng các bạn học sinh và quý phụ huynh trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em ôn tập thật tốt và luôn có niềm vui trong học tập!
Xem thêm các bài viết có liên quan: