Toán 5 cách so sánh các phân số

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số Toán lớp 5 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện về so sánh hai phân số môn Toán 5.

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án đúng trong các đáp án sau là:

  1. 513>413
  1. 12<24
  1. 89>98
  1. 23>1

Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  1. 15<12
  1. 74<1613
  1. 85>34
  1. 56<78

Câu 3: Các phân số 310, 415, 13 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  1. 310, 415, 13
  1. 13, 310, 415
  1. 415, 13, 310
  1. 415, 310, 13

Câu 4: Các dấu >, <, = được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:

59....1; 43.....1; 1....98; 77....1

  1. <; <; >; =
  1. >; <; <; =
  1. <; >; <; =
  1. >; <; =; =

Câu 5: So sánh hai phân số 56 và 38 ta được:

  1. 56<38
  1. 56>38
  1. 56=38
  1. Không so sánh được.

Câu 6: Phân số lớn nhất trong các phân số 1415; 1516; 1617; 1718 là:

  1. 1415
  1. 1516
  1. 1617
  1. 1718

Câu 7: Phân số bé nhất trong các phân số 34; 27; 56; 1917 là:

  1. 34
  1. 27
  1. 56
  1. 1917

Câu 8: Sắp xếp dãy các phân số theo thứ tự giảm dần ta được:

  1. 45; 37; 58
  1. 37; 58; 45
  1. 45; 37; 58
  1. 45; 58; 37

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Điền dấu >, <, = vào ô trống

37 □ 5724 □ 61284 □ 471425 □ 141723 □ 4578 □ 911

Câu 2: Điền dấu >, <, = vào ô trống

34+25100 □ 75100+143+1519 □ 2+15193+1419 □ 3+19143+1519 □ 4−419

Câu 3: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:

19951996 □ 1996199721213737 □ 2121213737371817 □ 13271627 □ 152920102011 □ 1716327326 □ 326325

Câu 4: Viết các phân số : 1217;1915;1913;1517;1212 theo thứ tự giảm dần.

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số lớp 5

Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

Vì 11 > 5 nên

Câu 2: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

  1. \( \dfrac{3}{5} ... 1\) \( \dfrac{2}{2} ... 1\)

\( \dfrac{9}{4} ... 1\) \( 1 ... \dfrac{7}{8}\);

  1. Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn \(1\), bé hơn \(1\), bằng \(1\).

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{3}{5} < 1\) \( \dfrac{2}{2} = 1\)

\( \dfrac{9}{4} > 1\) \(1 > \dfrac{7}{8}\).

  1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

  1. So sánh các phân số:

\( \dfrac{2}{5}\) và \( \dfrac{2}{7};\) \( \dfrac{5}{9}\) và \( \dfrac{5}{6};\)

\( \dfrac{11}{2}\) và \( \dfrac{11}{3}.\)

  1. Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{2}{5}\) \( > \dfrac{2}{7};\) (Vì 5 < 7) \( \dfrac{5}{9}\) \( < \dfrac{5}{6};\) (Vì 9 > 6)

\( \dfrac{11}{2}\) \( > \dfrac{11}{3}\) (Vì 2 < 3).

  1. Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Phân số nào lớn hơn?

  1. \( \dfrac{3}{4}\) và \( \dfrac{5}{7}\); b) \( \dfrac{2}{7}\) và \( \dfrac{4}{9}\); c) \( \dfrac{5}{8}\) và \( \dfrac{8}{5}\).

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh hai phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28} \) ; \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28} \)

Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28} \) (vì \(21>20\))

Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7} \).

  1. \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14} \) ; Giữ nguyên \(\dfrac{4}{9} \)

Mà \(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} \) (vì \(14>9\))

Vậy \( \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);

  1. \(\dfrac{5}{8}< 1; \quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có \(\dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5} \)

Vậy \( \dfrac{5}{8}\) \( <\dfrac{8}{5}\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \( \dfrac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \( \dfrac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số \( \dfrac{1}{3}\) và \( \dfrac{2}{5}\) rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số ta có:

\(\displaystyle \dfrac{1}{3}={{1 \times 5} \over {3 \times 5}}=\dfrac{5}{15}\); \( \displaystyle \dfrac{2}{5}={{2 \times 3} \over {5 \times 3}}=\dfrac{6}{15}\)

Vì \( \dfrac{6}{15}>\dfrac{5}{15}\) nên \( \dfrac{2}{5}>\dfrac{1}{3}\).

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

  • Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân Đọc các phân số thập phân: Viết các phân số thập phân: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
  • Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
  • Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Tính: Một hộp bóng có 1/2 số bóng màu đỏ, 1/3 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng. Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Tính: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/2m, chiều rộng 1/3m . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.