Tính chất kết hợp của phép nhân bài tập

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.

Câu 1 : [a x b] x c = a x [b x c]. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: [a×b]×c=a×[b×c]

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 : [148 x 4] x 25 = 148 x [4 x 25]. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: [148×4]×25=148×[4×25]

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

[a × 125] × 8 = a ×[125 ×

] = a ×

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: [a×125]×8=a×[125×8]=a×1000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

a × b × 125 = [a × b]× = a ×[b × ]

Hiển thị đáp án

Ta có: a×b×125=[a×b]×125=a×[b×125]

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Hiển thị đáp án

Ta có:

135×5×2=135×[5×2]=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Hiển thị đáp án

25×9×4×7=[9×7]×[25×4]=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300

Câu 7 : Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

34×5×2 3400

Hiển thị đáp án

Ta có: 34×5×2=34×[5×2]=34×10=340

Mà 34025×325×4.

Câu 9 : Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 30 học sinh

B. 75 học sinh

C. 120 học sinh

D. 150 học sinh

Hiển thị đáp án

Số học sinh đang ngồi học là:

[15×2]×5=150 [học sinh]

Đáp số: 150 học sinh.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Vậy có tất cả cái bánh trung thu.

Hiển thị đáp án

Một hộp có số cái bánh là:

4×25=100 [cái bánh]

Có số cái bánh trung thu là:

100×6=600 [cái bánh]

Đáp số: 600 cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600.

Câu 11 : Tìm y, biết: 12160 - y = 5 x 67 x 20.

A. y = 5460

B. y = 4560

C. y = 11490

D. y = 18860

Hiển thị đáp án

12160−y=5×67×20

12160−y=67×[5×20]

12160−y=67×100

12160−y=6700

y=12160−6700

y=5460

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:

1945×72×9×[1700-25×17×4]=

Hiển thị đáp án

Ta có:

1945×72×9×[1700−25×17×4]

=[1945×72×9]×[1700−25×4×17]

=[1945×72×9]×[1700−100×17]

=[1945×72×9]×[1700−1700]

=[1945×72×9]×0

=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0.

TÍNH CHẤT KẾT HƠP CỦA PHÉP NHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ Tính chát kết hợp của phép nhân: Khi nhân một tích hai sô' với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhắt với tích của số thứ hai với số thứ ba. [a X b] X c = a X [b X c] Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a X b X c như sau: a X fc X c = fax 5J X c = ạ X ffcxcj HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Tính bằng hai cách [theo mầu]: Mẫu: 2x5x4=? Cách 1: Cách 2: 2 x5x4 = [2x5]x4 = 10 x4 = 40 2 x5 x4 = 2 x[5 x4] = 2 X20 = 40 a] 4x5x3 b] 5x2x7 3x5x6 3x4x5 Giải a] 4x5x3 = ? Cácll 1: 4x5x3 = [4 X 5] X 3 = 20 X 3 = 60 Cách 2: 4x5x3 = 4 X [5 X 3] = 4 X 15 =60 3x5x6=? Cách 1: 3x5x6 = [3 X 5] X 6 = 1 5 X 6 = 90 Cách 2: 3x5x6 — 3 X [5 X 6] = 3 X 30 = 90 b] Giải tương tự. ❖ Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhâ"t: a] 13 X 5 X 2 b] 2 X 26 X 5 5 X 2 X 34 5 X 9 X 3 X 2 Giải a] 13 X 5 X 2 = 13 X [5 X 2] = 13 X 10 = 130 5 X 2 X 34 = [5 X 2] X 34 = 10 X 34 = 340 b] 2 X 26 X 5 = 26 X [2 X 5] = 26 X 10 = 260 5 X 9 X 3 X 2 = [9 X 3] X [5 X 2] = 27 X 10 = 270 Bài 3 Có 8 phòng học, mỗi phòng học có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghê có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cà bao nhiêu học sinh đang ngồi học? Giải Cách 1: Sô' bộ bàn ghế có trong 8 phòng học: 15 X 8 = 120 [bộ] Số học sinh đang ngồi học là: 2 X 120 = 240 [học sinh] Cách 2: Sô' học sinh của một phòng học là: 2 X 15 = 30 [học sinh] Sô' học sinh đang ngồi học ở 8 phòng học là: 30 X 8 = 240 [học sinh] Hoặc ta giải “gộp” như sau: Sô' học sinh đang ngồi học là: 2 X 15 X 8 = 240 [học sinh] Đáp số: 240 học sinh BÀI TẬP TƯƠNG Tự ❖ Bài 1 Một cửa hàng có 6 thùng kẹo. Mỗi thùng có 10 gói kẹo, mỗi gói kẹo có 50 viên. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu viên kẹo? [Giải bằng 2 cách]. ^Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a] 3x2x5 b] 2x6x5 3x2x7x5 d]17x25x4 e] 2 X 4 X 5 X 25

Một trường tiểu học có 25 lớp, mỗi lớp có 8 bạn tham gia biểu diễn văn nghê. Nhà trường thưởng cho mỗi bạn tham gia 4 quyển vở. Hỏi nhà trường phải chuẩn bị tất cả bao nhiêu quyển vở?

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1 : [a x b] x c = a x [b x c]. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: [a×b]×c=a×[b×c]

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 : [148 x 4] x 25 = 148 x [4 x 25]. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: [148×4]×25=148×[4×25]

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

[a × 125] × 8 = a ×[125 ×

] = a ×

Hiển thị đáp án

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: [a×125]×8=a×[125×8]=a×1000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

a × b × 125 = [a × b]× = a ×[b × ]

Hiển thị đáp án

Ta có: a×b×125=[a×b]×125=a×[b×125]

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Hiển thị đáp án

Ta có:

135×5×2=135×[5×2]=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Hiển thị đáp án

25×9×4×7=[9×7]×[25×4]=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300

Câu 7 : Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

34×5×2 3400

Hiển thị đáp án

Ta có: 34×5×2=34×[5×2]=34×10=340

Mà 34025×325×4.

Câu 9 : Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 30 học sinh

B. 75 học sinh

C. 120 học sinh

D. 150 học sinh

Hiển thị đáp án

Số học sinh đang ngồi học là:

[15×2]×5=150 [học sinh]

Đáp số: 150 học sinh.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Vậy có tất cả cái bánh trung thu.

Hiển thị đáp án

Một hộp có số cái bánh là:

4×25=100 [cái bánh]

Có số cái bánh trung thu là:

100×6=600 [cái bánh]

Đáp số: 600 cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600.

Câu 11 : Tìm y, biết: 12160 - y = 5 x 67 x 20.

A. y = 5460

B. y = 4560

C. y = 11490

D. y = 18860

Hiển thị đáp án

12160−y=5×67×20

12160−y=67×[5×20]

12160−y=67×100

12160−y=6700

y=12160−6700

y=5460

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:

1945×72×9×[1700-25×17×4]=

Hiển thị đáp án

Ta có:

1945×72×9×[1700−25×17×4]

=[1945×72×9]×[1700−25×4×17]

=[1945×72×9]×[1700−100×17]

=[1945×72×9]×[1700−1700]

=[1945×72×9]×0

=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề