Tiếng Anh KHKT và Công nghệ học phí

Đại học Bách khoa là cơ sở đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực kỹ thuật. Cùng Edu2Review cập nhật thông tin chi tiết về học phí Đại học Bách khoa Hà Nội 2022 - 2023 bạn nhé!

Danh sách

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

8.9

Rất tốt 41 đánh giá

Xem thêm

Xem thêm

Bài viết

Thông tin học phí các ngành Đại học Bách Khoa Hà Nội của năm học 2022-2023 và các năm học trước: 2021-2022, 2018-2019 và 2019-2020, với TCHP là tín chỉ học phí.

Bảng xếp hạng
Trường đại học tốt nhất Việt Nam

Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội 2022 - 2023

Học phí Trường Đại học Bách Khoa 2022 - 2023 theo từng chương trình đào tạo như sau:

  • Chương trình đào tạo chuẩn: 22.000.000 - 28.000.000 VNĐ/năm
  • Chương trình đào ELiTECH: 40.000.000 - 45.000.000 VNĐ/năm
  • Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế: 45.000.000 - 50.000.000 VNĐ/năm
  • Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 50.000.000 - 60.000.000 VNĐ/năm
  • Chương trình đào tạo Quốc tế: 55.000.000 - 65.000.000 VNĐ/năm
  • Chương trình TROY [học 3 kỳ/năm]: khoảng 80.000.000 VNĐ/năm

Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội 2021 - 2022

Đối với khóa nhập học năm 2021 [K66], học phí của năm học 2021-2022 được dự kiến như sau:

  • Chương trình Đào tạo chuẩn: 22.000.000 VNĐ - 28.000.000 VNĐ/năm học.
  • Chương trình ELiTECH: 40.000.000 - 45.000.000 VNĐ/năm học.
  • Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ Thông tin Việt – Pháp, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 50.000.000 - 60.000.000 VNĐ/năm học.
  • Chương trình tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế: 45.000.000 - 50.000.000 VNĐ/ năm học.
  • Chương trình Đào tạo Quốc tế: 55.000.000- 60.000.000 VNĐ/ năm học.
  • Chương trình TROY [3 học kỳ/năm]: 80.000.000 VNĐ/ năm học.

Lộ trình tăng học phí từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá mức 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.

Học phí năm 2020

Đối với khóa nhập học năm 2020 [K65], học phí năm 2020 - 2021 như sau:

  • Chương trình đại trà: 20.000.000 - 24.000.000 đồng/năm
  • Chương trình ELITECH: 30.000.000 - 36.000.000 đồng/năm. Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và và Trí tuệ nhân tạo [IT-E10, IT-E10x], Công nghệ thông tin Việt –Pháp [IT-EP, IT-Epx]và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [EM-E14, EM-E14x] có học phí 50 triệu đồng/năm học.
  • Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế [FL2]: 42.000.000 - 45.000.000 đồng/năm học [đã bao gồm phí ghi danh].
  • Các chương trình đào tạo quốc tế: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/học kỳ [riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ].

Lưu ý: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 8% mỗi năm.

Tham khảo học phí năm 2019

  • Hệ đại trà, đại học chính quy

- Ngành Kỹ thuật điện, Kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật thực phẩm, Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ [FL1], nhóm ngành Kinh tế – Quản lý: 360.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 400.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

- Ngành Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Công nghệ thông tin: 400.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 440.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

- Ngành Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật dệt, Vật lý kỹ thuật, Công nghệ may, Sư phạm kỹ thuật: 300.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 340.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

- Ngành Toán tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật hóa học, Hệ thống thông tin quản lý, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật hàng không, Hóa học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật sinh học, Kỹ thuật môi trường: 340.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 380.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đại học Bách khoa Hà Nội kỷ niệm 65 năm thành lập

  • Chương trình ELITECH

- Chương trình tiên tiến Khoa học và kỹ thuật vật liệu: 440.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 480.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

- Chương trình tiên tiến Cơ điện tử, Điều khiển – tự động hóa và hệ thống điện, Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật ô tô, Điện tử – viễn thông, Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế IPE [FL2]: 480.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 540.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

- Các chương trình Đào tạo tài năng và Kỹ sư chất lượng cao PFIEV: 400.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 440.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

- Công nghệ thông tin Việt – Nhật, Chương trình ICT: 540.000 đồng/TCHP [năm 2018-2019], 600.000 đồng/TCHP [năm 2019-2020].

>> Top ngành nghề triển vọng trong tương lai

Khuôn viên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội [Nguồn: vtc]

Nhìn chung, học phí sinh viên hệ đại trà, đại học chính quy năm học 2018-2019 sẽ tùy theo ngành đào tạo, nằm vào khoảng 15-20 triệu đồng.

Học phí đào tạo quốc tế do Đại học Bách Khoa Hà Nội cấp bằng năm học 2018-2019 sẽ tùy theo chương trình, nằm vào khoảng 40-50 triệu đồng.

Học phí các chương trình tiên tiến bằng 1,3-1,5 lần mức học phí đại trà [cùng ngành].

Các chế độ miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Nói về học phí của trường, bạn Thảo Trần nhận xét: "Học phí tương đối thấp, phù hợp với túi tiền của sinh viên. Chất lượng dạy và học được đánh giá cao". Hy vọng những thông tin này của Edu2Review sẽ giúp ích cho các bạn tân sinh viên trong việc chuẩn bị hành trang để nhập học.

>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2022 tại đây

Yến Nhi [tổng hợp]

Nguồn ảnh cover: MAG

Tags

ĐH Bách Khoa HN

Học phí

Học phí các trường đại học công lập


ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẢNH VĂN

JinWen University of Science & Technology

Địa chỉ: No.99, Anzhong Rd., Xindian Dist., New Taipei City 23154, Taiwan

Tel:  886-2-82122000

Website: //en.just.edu.tw/bin/home.php

1. Vị trí địa lý

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Cảnh Văn nằm tại thành phố Tân Bắc, một trong những thành phố trẻ và có tốc độ phát triển mạnh mẽ của Đài Loan. Cảnh Văn là một trong những trường đại học về công nghệ phát triển bậc nhất và tiêu biểu nhất của thành phố. Với khuôn viên hiện đại và được trang bị tốt, năm 2010 trường được WHO đánh giá là ngôi trường an toàn đẳng cấp quốc tế.

Trường tập trung nâng cao chất lượng theo thiên hướng đào tạo thực tế trong các lĩnh vực Quản trị du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh và dịch vụ, Ngôn ngữ quốc tế, Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin, Khoa học môi trường và Thiết kế đồ họa.

Để nâng cao tính cạnh tranh của sinh viên trong các lĩnh vực nghề nghiệp, đại học công nghệ Cảnh Văn đặc biệt chú trọng việc hợp tác song phương giữa các trường đại học và tích cực thúc đẩy trao đổi thực tập sinh trong và ngoài nước, tạo cơ hội tối đa cho học sinh được trải nghiệm và thực tập tại các môi trường đa dạng và chuyên nghiệp, từ đó nâng cao trình độ thực tế.

2. Lịch sử hình thành

  • 1985: Thành lập trường Cao đẳng công thương Cảnh Văn
  • 1990: Bắt đầu tuyển sinh cho 6 khoa, 17 lớp
  • 1998: Nâng cấp thành học viện kỹ thuật Cảnh Văn, mở rộng quy mô lên 16 khoa ngành, số lượng học sinh đạt trên 10.000 người
  • 2007: Bộ giáo dục phê chuẩn nâng cấp và đổi tên thành Đại học công nghệ Cảnh Văn, trở thành một trong những trường đại học trọng yếu của thành phố Tân Bắc.
  • 2009, 2011, 2013: Liên tiếp 6 năm liền nhận được Bộ giáo dục công nhận là trường học có chương trình giảng dạy xuất sắc.
  • 2010, 2014: Liên tiếp 4 năm liền nhận được chứng chỉ trường học an toàn đẳng cấp quốc tế
  • 2014: Toàn trường có 4 học viện, 14 khoa và 4 lớp thạc sĩ. Tổng số sinh viên của trường là 8.881 người
  • 2014 – nay: Không ngừng tích cực nâng cao về chất lượng giảng dạy, mở rộng giao lưu hợp tác với các đối tác đến từ Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc và tiến tới hợp tác với Việt Nam.

3. Các học viện, khoa trực thuộc trường và chương trình đào tạo

a] Hệ chuyên ngành

Học viện Khoa Hệ
Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
Học viện du lịch nhà hàng Khoa quản lý nhà hàng [lớp nghệ thuật ẩm thực, lớp quản lý, lớp làm bánh] V
Khoa quản trị du lịch [lớp dịch vụ vận tải hàng không, lớp quản lý dịch vụ giải trí, lớp quản lý ngành nghề kinh doanh du lịch] V
Khoa quản lý khách sạn V
Chương trình thạc sĩ chuyên ngành quản lý nhà hàng và du lịch V
Học viện quản trị thương mại Khoa Marketing và lưu thông hàng hóa V
Khoa thương mại quốc tế V
Khoa quản trị kinh doanh V
Khoa ứng dụng đa phương tiện và thương mại di động V
Khoa quy hoạch tài chính và thuế V
Khoa kế toán V
Học viện nhân văn và thiết kế Lớp tiếng Anh khoa ngoại ngữ ứng dụng V
Lớp tiếng Nhật khoa ngoại ngữ ứng dụng V
Khoa thiết kế truyền thông V
Chương trình thạc sĩ thiết kế kỹ thuật số, văn hóa và sáng tạo V
Học viện điện tử và truyền thông Khoa máy tính và truyền thông V
Khoa kỹ thuật thông tin V
Chương trình thạc sĩ về máy tính và truyền thông V

b] Hệ vừa học vừa làm

  • Theo quy định mở lớp của từng kỳ, và chỉ có chương trình đào tạo bậc đại học
  • Với kỳ tháng 9/2019, trường mở 3 lớp thuộc 2 khoa sau:

+ Học viện du lịch nhà hàng và khách sạn, khoa quản trị nhà hàng khách sạn và du lịch: 2 lớp

+ Học viện Nhân văn và thiết kế, khoa ngoại ngữ ứng dụng: 1 lớp

4. Học phí và tạp phí

 

Khoa

Khoa thiết kế truyền thông Các khoa khác  

Ghi chú

Học phí và tạp phí/kỳ [Đài tệ] 49.628 43.160

5. Ký túc xá

  • Phí ký túc xá/năm: khoảng 22.000TWD [tương đương 16.720.000VNĐ/năm]

6. Sinh hoạt phí và chi phí khác

  • Dự trù chi phí sinh hoạt là khoảng 8.000TWD/tháng [tương đương 6.080.000VNĐ], tùy theo nhu cầu của từng cá nhân
  • Phí mua sách giáo khoa: Tùy theo nhu cầu cá nhân và yêu cầu của từng khoa

7. Thông tin học bổng

a] Hệ chuyên ngành

Học sinh đăng ký học bổng cùng thời gian với đăng ký nhập học. trường cung cấp nhiều loại hình học bổng, từ miễn giảm 50% học phí đến hỗ trợ về việc làm và học tập cho sinh viên, tùy theo thành tích xét duyệt đầu vào của các bạn. Các kỳ sau, học bổng sẽ được xét duyệt dựa trên thành tích của kỳ trước.

b] Hệ vừa học vừa làm

– Năm 1: Hoc sinh được nhận học bổng giảm 50% học phí và tạp phí trong năm đầu tiên. Tuy nhiên, trước khi nhập cảnh, học sinh phải chuyển khoản trước sang trường 50% học phí và tạp phí còn lại

– Từ năm 2 trở đi, học sinh được đăng ký đóng học phí theo từng đợt, tuy nhiên không được nợ tiền học phí. Ngoài ra, nhà trường có chính sách học bổng dành cho các sinh viên có thành tích cao như sau:

+ Học kỳ trước học lực thuộc Top 5 của lớp, hạnh kiểm trên 80 điểm: Được miễn học phí

+ Học kỳ trước học lực thuộc Top 10 của lớp, hạnh kiểm trên 80 điểm: Được giảm 50% học phí

+ Học kỳ trước học lực thuộc Top 20 của lớp, hạnh kiểm trên 80 điểm: Được giảm 25% học phí

8. Danh mục hồ sơ đăng ký nhập học

Stt Danh mục tài liệu Số lượng Ghi chú
1 Đơn xin nhập học, có dán ảnh thẻ cá nhân 1 bản Theo mẫu của trường, có kèm ảnh chụp trong 6 tháng gần nhất
2 Thư ủy quyền 1 bản gốc Theo mẫu của trường
3 Hộ chiếu 1 bản photo
 

4

Bằng tốt nghiệp cấp học cao nhất 1 bản Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc
 

5

Bảng điểm các năm cấp học cao nhất 1 bản Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc
 

6

Chứng minh tài chính hoặc giấy tờ chứng minh cá nhân học sinh nhận được học bổng toàn phần của chính phủ, nhà trường hoặc các tổ chức tài trợ 1 bản Chứng minh tài chính được làm trong 6 tháng gần nhất. Nếu ko chính chủ thì phải cung cấp giấy tờ liên quan chứng minh quan hệ của người chu cấp. Học sinh đã nhận được học bổng của trường, chính phủ hoặc cơ quan tổ chức khác được miễn mục này [đối với hệ chuyên ngành]
7 Giấy khám sức khỏe 1 bản Khám tại các bệnh viện trong vòng 6 tháng gần nhất, bao gồm test HIV
8 Tự truyện 1 bản Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung [đối với hệ chuyên ngành]
9 Kế hoạch học tập 1 bản Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung [đối với hệ chuyên ngành]
10 Thư giới thiệu 2 bản Nếu có [đối với hệ chuyên ngành]
11 Các loại văn bằng, bằng khen khác [nếu có] Bản photo
 

12

Các giấy tờ khác theo yêu cầu riêng của từng khoa đăng ký theo học
Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được sắp xếp theo đúng thứ tự như trên

9. Chi phí nộp trước khi xuất cảnh

Nội dung Số tiền [Đài tệ] Ghi chú
Học phí/kỳ 43.160 – 49.628 Tùy theo ngành học, chưa tính giảm trừ học bổng
Kí túc xá/kỳ 11.000 Tùy theo lựa chọn và điều kiện của sinh viên
Tổng cộng 54.160 – 60.628 Tương đương: 41.161.600 – 46.077.000

 Lưu ý: Đơn vị tính: Đài tệ. Tỉ giá: 1:760 [1.000 Đài tệ tương đương với 760.000VND]. Các khoản phí và tỉ giá mang tính chất tham khảo. Tỉ giá thực tế dựa trên thời giá tại thời điểm tính.

Du học Đài Loan ICOGroup!

Video liên quan

Chủ Đề