Tiếng anh 9 a closer look 2 unit 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới

    • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9

    • Sách giáo khoa tiếng anh 9

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 2

    Unit 2: City life

    Unit 2 lớp 9: A closer look 2 [phần 1 → 6 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 9 mới]

    1. Match the beginning to the correct endings. [Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại.]

    1.f 2.d 3.e 4.h
    5.g 6.a 7.c 8.b

    2. Complete the text with the most suitable form of the … [Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.]

    1. the largest 2. smaller 3. the most popular 4. wider
    5. the dirtiest 6. cleaner 7. the best 8. the most exciting

    Hướng dẫn dịch

    London là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng hơn cả. London hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp khác nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, loại hình văn hóa và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước nhiều. Nhiều người chắc hẳn sẽ bất ngờ, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho London trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.

    3. Look at the conversation in GETTING STARTED … [Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ.]

    to get over to thank for
    to show someone around to grow up
    to go by to be good for
    to take someone to to be set up

    4. Underline the corect particle to complete each phrasal verb. [Gạch chân giới từ thích hợp cho mỗi cụm động từ.]

    1. set up 2. gets on with 3. take your hats off
    4. grown up 5. shown around 6. pull down

    5. Underline the phrasal verbs in the sentences …. [Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng.]

    1. turn it off → press the switch

    2. turn it down → refuse

    3. go over → examine

    4. go on with → continue doing

    5. take off → remove

    6. put it down in → make a note

    6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match … [Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng.]

    dress up = put on smart clothes.

    turn up = arrive.

    find out = discover.

    go on = continue.

    get on = make progress.

    think over = consider.

    apply for = ask for [a job].

    cheer up = make someone feel happier.

    Hướng dẫn dịch

    Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy ngắn màu đen và áo choàng trắng, trông cô rất duyên dáng. Tuy nhiên, khi cô đến, cô thấy người quản lý không mấy trung thực với cô về công việc. Cô vừa phải phục vụ khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, cô vẫn quyết định tiếp tục làm việc trong một thời gian. Sau tất cả, cô đã tiến bộ nhiều trong công việc. Ba tháng sau, cô nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa hàng bách hóa. Cô cân nhắc cẩn thận và quyết định nộp đơn ứng tuyển. “Nhưng tôi sẽ không nói với với ai cho đến khi nhận công việc mới” – cô nghĩ. Tin tưởng vào việc thực hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.

    Tiếng Anh 9 Unit 2: A closer look 2 trang 19, 20

    Video giải Tiếng Anh 9 Unit 2: City life A closer look 2

    1. [Trang 19 - Tiếng Anh 9] Match the beginning to the correct endings. [Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại.]

    Đáp án:

    1. f

    2. d

    3. e

    4. h

    5. g

    6. a

    7. c

    8. b

    Hướng dẫn dịch:

    1. Nó không đơn giản như khi nhìn.

    2. Ngôi nhà chọc trời đó là tòa nhà cao nhất thế giới.

    3. Kỳ thi khó hơn tôi tưởng.

    4. Cuộc sống trong quá khứ ít thoải mái hơn bây giờ.

    5. Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.

    6. Những đứa trẻ đang lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.

    7. Không có gì tồi tệ hơn là bị mắc kẹt trong làn tắc nghẽn giao thông.

    8. Những tấm thẻ thú vị này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.

    2. [Trang 20 - Tiếng Anh 9] Complete the text with the most suitable form of the adjectives in brackets. Add the where necessary. [Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.]

    London is one of [1. large] ______ cities in the world. Its population is a lot [2. small] ______ than Tokyo or Shanghai, but it is by far [3. popular] ______ tourist

    destination. London is probably most famous for its museums, galleries, palaces, and other sights, but it also includes a [4. wide] ______ range of peoples, cultures, and religions than many other places. People used to say that it was [5. dirty] ______ city too, but it is now much [6. clean] ______ than it was. To the surprise of many people, it now has some of [7. good] ______ restaurants in Europe too. For some people, this makes London [8. exciting] ______ city in Europe.

    Đáp án:

    1. the largest

    2. smaller

    3. the most popular

    4. wider

    5. the dirtiest

    6. cleaner

    7. the best

    8. the most exciting

    Hướng dẫn dịch:

    London là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng hơn cả. London hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp khác nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, loại hình văn hóa và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước nhiều. Nhiều người chắc hẳn sẽ bất ngờ, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho London trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.

    3. [Trang 20 - Tiếng Anh 9] Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the phrasal verbs. [Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ. ]

    Đáp án:

    to get over [vượt qua]

    to show someone around [dẫn ai đi thăm xung quanh]

    to grow up [trưởng thành]

    to be set up [thiết lập]

    4. [Trang 20 - Tiếng Anh 9] Underline the corect particle to complete each phrasal verb. [Gạch chân giới từ thích hợp cho mỗi cụm động từ.]

    1. The city has recently set up/off/out a library in the West Suburb.

    2. I don't think Fred gets over/through/on with Daniel. They always argue.

    3. You should take your hat in/over/off in the cinema.

    4. Their children have all grown up/out/out of and left home for the city to work.

    5. We were shown up/off/around the town by a volunteer student.

    6. The town council decided to pull up/over/down the building, as it was unsafe.

    Đáp án:

    1. set up [thành lập]

    2. gets on with [có mối quan hệ với ai]

    3. take your hat off [cởi mũ]

    4. grown up [trưởng thành]

    5. shown around [dạo quanh]

    6. pull down [phá huỷ]

    Hướng dẫn dịch:

    1. Thành phố gần đây đã thành lập một thư viện ở West Suburb.

    2. Tôi không nghĩ Fred có quan hệ tốt với Daniel. Họ luôn tranh cãi.

    3. Bạn nên cởi mũ ra trong rạp chiếu phim.

    4. Con cái của họ đều đã trưởng thành và rời nhà lên thành phố làm việc.

    5. Chúng tôi được dẫn đi quanh thị trấn bởi một sinh viên tình nguyện.

    6. Hội đồng thị trấn quyết định pha huỷ toà nhà, vì nó không an toàn.

    5. [Trang 20 - Tiếng Anh 9] Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to their meaning from the box [Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong hộp]

    remove

    exmine

    press the switch

    reufuse

    make a note

    continue doing

    1. You don’t need the light on in here. Turn it off, please.

    2. They off ered him a place at the company but he turned it down.

    3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.

    4. Once you’ve fi nished cleaning, you can go on with your work.

    5. When you come inside, you should take off your coat and hat.

    6. The local meeting is on Oct. 15th. Put it down in your diary.

    Đáp án:

    1. turn it off → press the switch

    2. turn it down → refuse

    3. go over → examine

    4. go on with → continue doing

    5. take off → remove

    6. put it down in → make a note

    Hướng dẫn dịch:

    1. Bạn không cần bật đèn ở đây. Làm ơn tắt nó đi.

    2. Họ đã mời anh ấy một vị trí tại công ty nhưng anh ấy đã từ chối.

    3. Bác sĩ muốn xem lại kết quả xét nghiệm với bệnh nhân của cô ấy.

    4. Sau khi dọn dẹp xong, bạn có thể tiếp tục công việc của mình.

    5. Khi vào trong nhà, bạn nên cởi áo khoác và mũ.

    6. Cuộc họp địa phương diễn ra vào ngày 15 tháng 10. Ghi nó vào nhật ký của bạn đi.

    6. [Trang 20 - Tiếng Anh 9] Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with a definition the box. [Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng.]

    Đáp án:

    1. dress up: put on smart clothes [diện lên]

    2. turn up: arrive [đến, xuất hiện]

    3. find out: discover [tìm ra]

    4. go on: continue [tiếp tục]

    5. get on: make progress [tiến bộ]

    6. think sth over: consider [cân nhắc]

    7. apply for: ask for [a job] [ứng tuyển]

    8. cheer sb up: make someone feel happier [làm ai vui lên]

    Hướng dẫn dịch:

    Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy ngắn màu đen và áo choàng trắng, trông cô rất duyên dáng. Tuy nhiên, khi cô đến, cô thấy người quản lý không mấy trung thực với cô về công việc. Cô vừa phải phục vụ khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, cô vẫn quyết định tiếp tục làm việc trong một thời gian. Sau tất cả, cô đã tiến bộ nhiều trong công việc. Ba tháng sau, cô nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa hàng bách hóa. Cô cân nhắc cẩn thận và quyết định nộp đơn ứng tuyển. "Nhưng tôi sẽ không nói với với ai cho đến khi nhận công việc mới" - cô nghĩ. Tin tưởng vào việc thực hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.

    Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

    Unit 2: Từ vựng: Liệt kê các từ cần học trong bài.

    Unit 2: Getting started [trang 16, 17]: Listen and read [Nghe và đọc]...

    Unit 2: A closer look 1 [trang 18, 19]: Put one of the adjectives in the box in each blank...

    Unit 2: Communication [trang 21]: Which of the following features do you like best about a city...

    Unit 2: Skills 1 [trang 22]: Work in pairs. What features are important to you in a city...

    Unit 2: Skills 2 [trang 23]: Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks...

    Unit 2: Looking back [trang 24, 25]: Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city...

    Unit 2: Project [trang 25]: Put the items in these scrambled notices in the correct order...

    Video liên quan

    Chủ Đề