Tỉ số đồng dạng của tam giác là gì

Dạng 1. Sử dụng định lí Ta – lét để tính độ dài đoạn thẳng [edit]

Phương pháp giải:

Bước 1. Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác

Bước 2. Lập các đoạn thẳng tỉ lệ

Bước 3. Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức, sử dụng giải phương trình để tìm số chưa biết

Dạng 2. Sử dụng hệ quả của định lí Ta – lét để chứng minh các hệ thức [edit]

Phương pháp giải:

-Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác

-Lập các đoạn thẳng tỉ lệ.

Chú ý:

-Ta có thể so sánh với các tỉ số với những tỉ số trung gian

Ví dụ:

Cho hình thang \[ABCD.\] Gọi \[O\] là giao điểm hai đường chéo \[AC\]\[BD. \] Đường thẳng \[a\] qua \[O\] song song với đáy của hình thang cắt cạnh bên \[AD,\ BC\] lần lượt tại \[E\]\[F. \] Chứng minh rằng \[EF=2OF. \]

Giải:


\[a//CD\] nên \[\dfrac{OE}{CD}=\dfrac{AO}{AC}\ [1] \]

\[a//CD\] nên \[\dfrac{OF}{CD}=\dfrac{BO}{BD}\ [2] \]

\[AB//CD\] nên \[\dfrac{AO}{AC}=\dfrac{BO}{BD}\ [3] \]

Từ  \[[1],\ [2]\]\[[3]\] \[\dfrac{OE}{CD}=\dfrac{OF}{CD}\]

Do đó, \[\Rightarrow OE=OF\]\[E,\ O,\ F\] thẳng hàng nên \[O\] là trung điểm của \[EF. \]

Vậy \[EF=2OE. \]

-Ta có thể sử dụng tính chất khác như:


Trong hình thang, giao điểm của hai đường chéo và trung điểm của hai đáy là ba điểm thẳng hàng.

Dạng 3. Vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính độ dài đoạn thẳng, để tính tỉ số độ dài hai đoạn thẳng [edit]

Phương pháp giải:

Lập các đoạn thẳng tỉ lệ từ tính chất đường phân giác của tam giác.

Dạng 4. Nhận biết hai tam giác đồng dạng theo ba trường hợp cạnh – cạnh – cạnh, cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh - góc [edit]

Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng

- Sử dụng ba trường hợp cạnh – cạnh – cạnh, cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh - góc

- Sắp xếp đúng thứ tự đỉnh

Dạng 5. Sử dụng hai tam giác đồng dạng để tính độ dài đoạn thẳng, tính độ lớn góc, chứng minh các góc bằng nhau [edit]

Phương pháp giải:

-Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo các trường hợp đã học

-Suy ra các cặp đoạn thẳng tỉ lệ, các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Dạng 6. Tìm tỉ số hai đường cao và tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng [edit]

Phương pháp giải:

Bước 1. Chứng minh hai tam giác đó đồng dạng.

Bước 2. Sử dụng định lí:

-Tỉ số đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

-Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương của tỉ số đồng dạng.

Dạng 7. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng để gián tiếp đo chiều cao, đo khoảng cách, bề dày [edit]

Phương pháp giải:

-Tìm hai tam giác đồng dạng rồi lập tỉ số giữa các cạnh tương ứng.

-Sử dụng tam giác đồng dạng hoặc định lí Ta – lét để tính độ dài đoạn thẳng.


Page 2

  • Bỏ qua 🔴 Buổi học Live sắp tới

    Không có sự kiện nào sắp diễn ra

    Page 3

    Đường hướng và cách tiếp cận xây dựng khoá học

    Khoá học được xây dựng dựa trên năng lực đầu ra của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo dành cho  học sinh hết lớp 8. Mục tiêu của mỗi bài học được xây dựng bám theo thang tư duy mới của Bloom đi từ thấp lên cao, hướng tới khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh. Các bài học về thành tố ngôn ngữ như Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp được xây dựng theo hướng tiếp cận lồng ghép, gắn kết với nhau và với chủ đề của bài học, tạo cho học sinh có thêm nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh. Các bài học về kỹ năng được xây dựng nhằm hình thành năng lực chủ đạo theo chương trình sách giáo khoa, đồng thời có mở rộng sang một số năng lực chưa được hướng dẫn kỹ càng trong sách giáo khoa. Các tiểu kỹ năng của năng lực đọc hiểu và viết được hướng dẫn chi tiết, cụ thể, theo từng bước nhỏ, giúp học sinh có khả năng hình thành được năng lực đọc và viết sau khi kết thúc bài học.


    Nội dung khoá học

    Khoá học bám sát chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 8 [chương trình thí điểm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo] về chủ đề, chủ điểm, kỹ năng, kiến thức. Mỗi bài học được chia thành các nội dung chính: [1] Tóm tắt lý thuyết [Lesson summary]: hướng dẫn về kiến thức ngôn ngữ/ kỹ năng ngôn ngữ dưới dạng hình ảnh hoá hay sơ đồ tư duy để học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức/ các bước kỹ năng. [2] Video bài giảng [phát âm]: video ngắn giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm với sự hướng dẫn của thầy/ cô giáo. [3] Bài tập thực hành [practice task] giúp học sinh thực hành nội dung kiến thức, kỹ năng vừa được học. [4] Quiz: đây là hình thức đánh giá thường xuyên dưới dạng trặc nghiệm khách quan giúp giáo viên người học đánh giá được năng lực vừa được hình thành trong mỗi bài học. [5] Kiểm tra cả bài [unit test]: đây là hình thúc đánh giá tổng kết dưới dạng trắc nghiệm khách quan, và tự luận giúp giáo viên và người học đánh giá được năng lực được hình thành trong cả bài học lớn [unit].


    Mục tiêu khoá học

    Khoá học tiếng Anh 8 được xây dựng với mục đích hỗ trợ học sinh theo học chương trình tiếng Anh 8 mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo một cách cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc mỗi bài học trong khoá học, học sinh có khả năng vận dụng được những kiến thức và kỹ năng học được trong chương trình sách giáo khoa mới vào những bối cảnh thực hành tiếng Anh tương tự.

    Đối tượng của khóa học

    Khóa học được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 8, tuy nhiên các em học sinh lớp trên vẫn có thể học để ôn lại kiến thức, hoặc sử dụng để tra cứu các kiến thức đã quên.

    • Người quản lý: Nguyễn Huy Hoàng
    • Người quản lý: Phạm Xuân Thế

    Lý thuyết tam giác đồng dạng cần ghi nhớ – Toán lớp 8

    Các khái niệm, tính chất cần ghi nhớ liên quan tới tam giác đồng dạng: định lý talet, trường hợp đồng dạng c.c.c, c.g.c, g.g.g.

    Và các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

    1. Định lý Ta – lét trong tam giác

    Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

    2. Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta – let

    a] Định lý Ta – lét đảo.
    Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
    b] Hệ quả của định lý Ta – let.
    Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

    3. Tính chất đường phân giác trong tam giác

    Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề của đoạn ấy.

    4. Tam giác đồng dạng

    Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu :
    Các góc: A’ = A ; B’ = B ; C’ = C ;
    Tỉ lệ các cạnh: A’B/AB = B’C’/BC = C’A’/CA
    – Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

    5. Ba trường hợp đồng dạng của tam giác

    a] Trường hợp thứ nhất [c.c.c]
    Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
    b] Trường hợp thứ hai [c.g.c]
    Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng với nhau.
    c] Trường hợp thứ ba [g.g.g]
    Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

    6. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

    Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu :
    – Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
    – Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
    – Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyện và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

    Bồi dưỡng Toán 8, Hình học 8 - Tags: đồng dạng, tam giác, tam giác đồng dạng
    • Lý thuyết tứ giác cần ghi nhớ – Toán lớp 8

    • Lý thuyết bất phương trình bậc nhất một ẩn cần ghi nhớ – Toán lớp 8

    • Lý thuyết phương trình bậc nhất một ẩn cần ghi nhớ – Toán lớp 8

    • Cách giải phương trình đưa về phương trình bậc nhất – Toán 8

    • Phương pháp chứng minh bất đẳng thức – Toán lớp 8

    • Đề cương ôn tập HK1 Toán 8 THCS Quỳnh Mai – Hà Nội

    • Cách biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức – Đại số 8

    Video liên quan

    Chủ Đề