Tỉ khối trong hóa học là gì

Tỉ khối của chất khí là kiến thức các bạn được học trong chương trình Hoá học lớp 8. Một chương trình học mới hoàn toàn với học sinh lớp 8. Đây là một nội dung trong chương Mol và tính toán hoá học. Do đó, để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập và ôn tập. Chúng tôi có tổng hợp đầy đủ kiến thức lí thuyết về tỉ khối và tỉ khối chất khí là gì? Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Tỉ khối là gì? Tỉ khối chất khí là gì?

Tỉ khối là khái niệm chỉ được sử dụng cho chất khí.

  • Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần thì chúng ta sẽ so sánh khối lượng mol của khí A [MA] với khối lượng mol của khí B [MB].
  • Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, chúng ta sẽ so sánh khối lượng mol của khí A [MA] với khối lượng “mol không khí” là 29 g/mol.

Tỉ khối là công thức xác định phân tử khối của chất khí A so với chất khí B. Từ đó, ta có thể biết được chất A nặng hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần.

Để thu khí trong phòng thí nghiệm, các bạn có hai phương pháp để tiến hành. Đó là:

  • Phương pháp đẩy không khí.
  • Phương pháp đẩy nước.

Để nắm vững công thức tính tỉ khối và chi tiết các phương pháp thu khí. Mời các bạn tham khảo bài học bên dưới.

Một số cách tính tỉ khối khác.

  • Cách tính tỉ khối của khí A so với Hidro: dA/H2 = MA/2
  • Cách tính tỉ khối của khí A so với Heli: dA/He = MA/4
  • Cách tính tỉ khối của khí A so với Oxi: dA/O2 = MA/32
  • Cách tính tỉ khối của khí A so với hỗn hợp khí B: dA/B = Mhh[A]/B

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm:  Thu Hoài

Làm sao để biết được chất khí nào đó có những tính chất gì? Làm thế nào để chúng ta biết được chất khí đó nhẹ hay nặng hơn khí Hidro H2, khí Oxi O2 hay không khí. Vậy câu hỏi đặt ra là: Tỉ khối chất khí là gì? Tỉ khối của không khí? Công thức nào được áp dụng để tính tỉ khối của chất khí? Làm sao tính được tỉ khối so với không khí, với khí Oxi hay so với khí Hidro? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp qua bài sau.

Mục lục

  • 1 Tỉ khối của chất khí
    • 1.1 Định nghĩa tỉ khối của chất khí
    • 1.2 Công thức tính
  • 2 Khí A nhẹ hay nặng hơn khí B
  • 3 Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí
  • 4 Tỉ khối của hỗn hợp các khí
  • 5 Tổng kết kiến thức
  • 6 Các dạng bài tập hay gặp
    • 6.1 Dạng 1: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí
    • 6.2 Dạng 2: Tính tỉ khối chất khí

Định nghĩa tỉ khối của chất khí

Khái niệm tỉ khối chỉ sử dụng cho chất khí. Tỉ khối của chất khí là công thức giúp xác định phân tử khối của khí A so với khí B, để biết chất khí A nhẹ hay nặng hơn chất khí B bao nhiêu lần. Cách so sánh đó là khối lượng mol của hai chất khí đó với nhau MA và MB.

Quảng Cáo

Công thức tính

Trong đó:

  • dA/B là tỉ khối giữa khí A với khí B
  • MA là khối lượng mol khí A
  • MB là khối lượng mol khí B

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Quảng Cáo

Khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Lưu ý:

  • Nếu dA/B < 1 suy ra khí A nhẹ hơn khí B
  • Nếu dA/B = 1 suy ra khí A bằng hơn khí B
  • Nếu dA/B > 1 suy ra khí A lớn hơn khí B

Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí

Không khí trong thực tế là hỗn hợp của nhiều khí khác nhau, để đơn giản trong tính toán, ta xem không khí gồm 20% khí oxi và 80% khí nito. Khối lượng mol không khí [tức 1 mol không khí] được tính như sau:

Quảng Cáo

Khối lượng của 0,2 mol khí oxi + 0,8 mol khí nitơ

MKK = [32 x 0,2] + [28 x 0,8] = 28,8 [g/mol] làm tròn thành 29 [g/mol]

Do đó, để biết khí A này nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần, ta sẽ tiến hành so sánh khối lượng mol của khí A [MA] đối với khối lượng mol không khí [Mkk = 29 g/mol]

Công thức tính tỉ khối chất khí A so với không khí:

Trong đó:

  • dA/KK là tỉ khối giữa khí A với không khí
  • MA là khối lượng mol của khí A
  • 29 là khối lượng mol của không khí

Ví dụ: Khí Hidro [H2] nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần?

Tỉ khối của chất khí H2 so với không khí là:

Kết luận: khí Hidro [H2] nhẹ hơn không khí 0,069 lần.

Tỉ khối của hỗn hợp các khí

Tổng kết kiến thức

Qua phần lý thuyết mol tỉ khối của chất khí trên, bạn cần nắm được nội dung sau:

1/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn khí B bao nhiêu lần, công thức tỉ khối giữa khí A và khí B

2/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần, công thức tỉ khối giữa khí A và không khí

3/ Các công thức tính tỉ khối liên quan

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Các dạng bài tập hay gặp

Dạng 1: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Một vài lưu ý cần nhớ:

Bước 1: Trong hỗn hợp khí tính khối lượng mol trung bình

Bước 2: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Ví dụ 1: Tỉ khối hỗn hợp chứa 7g khí etilen [C2H4] và 4g khí metan [CH4] so với không khí là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Số mol của CH4 là:

Số mol của C2H4 là:

Suy ra hỗn hợp khí có khối lượng trung bình là:

Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm O2 và H2 [điều kiện không có phản ứng xảy ra], hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H2 trong hỗn hợp.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí H2 và O2 trong hỗn hợp X lần lượt là x [mol] và y [mol]

Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí là:

Suy ra 2x + 32y = 9,5x + 9,5y Suy ra 7,5x = 22,5 => x = 3y

% số mol khí H2 là:

Ví dụ 3: Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N2 và khí O3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí N2 là a mol suy ra số mol của khí O3 là 2a mol

Hỗn hợp khí cần tìm có khối lượng trung bình là:

Suy ra tỉ khối hỗn hợp trên so với không khí là:

Dạng 2: Tính tỉ khối chất khí

Một vài lưu ý cần nhớ:

Ví dụ 1: Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối khí B đối với oxi là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A.

Hướng dẫn:

Ta có:

Suy ra MB = 32 x 0,5 = 16

Mặt khác:

Suy ra MA = 2,125 x 16 = 34

Kết luận: khối lượng mol của khí A là 34 g/mol

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Ví dụ 2: Khí X2 có tỉ khối so với khí axetilen [C2H2] là 2,731 g/mol. Tìm khí X2

Hướng dẫn:

Mà = 2 x MX = 71 suy ra MX = 35,5

Vậy khí cần tìm là khí Cl2

Ví dụ 3: Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A.

Hướng dẫn:

Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32

A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64

=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S

Kết luận: công thức phân tử của khí A là SO2

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về tỉ khối của chất khí, công thức tính cùng các dạng bài tập hay gặp. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn học tập và nghiên cứu được nhiều kiến thức. Chúc bạn thành công!

Xem thêm:

  • Mol hóa 8 : Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải
  • Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng Hóa 8
  • [Lưu ngay] Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ

Bạn thấy bài viết thế nào?

Tỉ khối là gì hóa học?

Tỉ khối của chất khí là gì? Tỉ khối của chất khí công thức xác định khối lượng mol của khí A [MA] so với khối lượng mol của khí B [MB]. Từ nội dung của tỉ khối chất khí, các bạn học sinh có thể dễ dàng xác định được khí A nặng hẹ nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần hoặc khí A nặng hẹ nhẹ hơn không khí bao nhiêu.

Tỉ khối cho ta biết gì?

Tỉ khối của chất khí là công thức giúp xác định phân tử khối của khí A so với khí B, để biết chất khí A nhẹ hay nặng hơn chất khí B bao nhiêu lần. Cách so sánh đó là khối lượng mol của hai chất khí đó với nhau MA và MB.

Tỉ khối của chất lỏng là gì?

Tỷ trọng hay còn được gọi là tỷ khối, là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chấtkhối lượng riêng của một chất khác ở những điều kiện xác định. Để xác định tỷ khối của các chất bằng cách so sánh khối lượng riêng của chúng với khối lượng riêng của nước cất.

Làm sao để biết khí này nặng hơn khí kia?

Dựa vào tỉ khối có thể biết được một chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác. Ví dụ: Khí Oxi nặng hay nhẹ hơn khí nito bao nhiêu lần? Ta có: dO2/N2 = MO2/MN2 = 32/28 ≈ 1,14 ⇒ Khí oxi nặng hơn khí nito 1,14 lần.

Chủ Đề