Thời khóa biểu đọc tiếng anh là gì

1. Duyệt lại các thời khóa biểu mẫu ở trang 6.

Review the sample schedules on page 6.

2. Hoặc bạn hãy thử điều chỉnh chút ít thời khóa biểu hàng tuần?

As another possibility, what about making a slight adjustment in your weekly schedule?

3. Cho thấy vài cách để điều chỉnh thời khóa biểu mẫu để hợp với hoàn cảnh riêng.

Consider ways to adapt sample schedules that were provided.

4. Trong trường hợp đó, bạn có thể làm gì để điều chỉnh thời khóa biểu của mình?

If that is true of you, what adjustments can you make in your schedule?

5. Cuộc thảo luận cũng có thể cho thấy cần phải điều chỉnh thời khóa biểu của gia đình.

Or perhaps your discussion will reveal the need to adjust the family schedule.

6. Vì thời khóa biểu làm việc, nên tôi trở nên hờ hững với việc cầu nguyện và học thánh thư.

Because of my schedule, I had become casual with my prayers and scripture study.

7. Điều này đòi hỏi người cha hay mẹ làm tiên phong phải cảnh giác và điều chỉnh thời khóa biểu.

This calls for alertness and adjustment in the schedule of a parent who is a pioneer.

8. □ Trong thời khóa biểu riêng của bạn, bạn thấy khi nào là lúc thuận tiện để đọc Kinh-thánh mỗi ngày?

□ In your own schedule, what is a good time for daily Bible reading?

9. Kích thích thần kinh cộng với một thời khóa biểu nghiêm ngặt sẽ cải thiện đáng kể chức năng nhận thức của ông.

Mental stimulation plus a regimented schedule will vastly improve your cognitive functioning.

10. 3 Nói sao nếu thời khóa biểu của chúng ta bị ảnh hưởng bởi công ăn việc làm, những bệnh mãn tính hoặc nhiệm vụ thần quyền?

3 But what if our schedule is disrupted by employment, chronic health problems, or theocratic assignments?

11. * Đồng ý với những lời nhắc nhở trung lập, chẳng hạn như “Chúng ta sẽ để cho thời khóa biểu cho chúng ta biết là đến phiên ai sẽ rửa chén.”

* Agree on neutral reminders, such as “We’ll let the calendar tell us whose turn it is to clean the dishes.”

12. Bà nhận xét: “Các em ước có nhiều thời gian hơn để ngủ và chăm sóc sức khỏe, nhưng không thể được vì thời khóa biểu kín mít—nào là học hành, nào là gia đình và việc làm.

She observed: “These students wished they could get more hours of sleep and improve their health, but their busy schedules, including school, family, and work obligations, did not allow this change.

Thời khóa biểu tiếng Anh [Timetable] là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn thế nào là thời khóa biểu tiếng Anh, cách viết thời khóa biểu và cách làm thời khóa biểu tiếng Anh chi tiết nhất. Qua đó giúp các em học sinh có thể theo dõi, ghi nhớ lịch học một cách chính xác; cũng như chuẩn bị sách vở trước khi học hiệu quả. Ngoài ra các em tham khảo rất nhiều 22 mẫu thời khóa biểu cho học sinh nhé.

Thời khóa biểu tiếng Anh

Trong tiếng Anh, thời khóa biểu thường được biết đến là là “timetable”, một danh từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, từ “schedule” cũng có thể được sử dụng với nghĩa là thời khóa biểu.

Một số ví dụ về thời khóa biểu trong tiếng Anh:

I suggest changing the timetable more appropriately.

[Tôi đề nghị thay đổi thời gian biểu phù hợp hơn.]

My schedule for this week is full.

[Thời khóa biểu tuần này của tôi dày đặc.]

2. Cách viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh

1. Thời khóa biểu tiếng Anh thông thường sẽ gồm 3 phần chính:

- Thời gian: đối với các em học sinh, thời gian học tập hay thời khóa biểu thông thường được chia như sau: theo buổi sáng – chiều – tối [morning - afternoon - evening], theo giờ [ví dụ như: từ 8 - 9 giờ, 10-11 giờ].

- Các thứ trong tuần: Thời khóa biểu của học sinh, sinh viên thường kéo dài từ thứ 2 cho đến chủ nhật.

- Các môn học: Đây là yếu tố cần phải có của một thời khóa biểu. Các môn học sẽ được xếp theo trình từ thời gian một cách chính xác.

  • Mathematics [viết tắt Maths]: Môn Toán.
  • Literature: Văn học.
  • Foreign language: Ngoại ngữ.
  • History: Lịch sử.
  • Physics: Vật lý.
  • Chemistry: Hóa.
  • Civic Education: Giáo dục công dân.
  • Fine Art: Mỹ thuật.
  • Engineering: Kỹ thuật.
  • English: Tiếng Anh.
  • Informatics: Tin học
  • Technology: Công nghệ.
  • Biology: Sinh học.
  • Music: Âm Nhạc.
  • Craft: Thủ công.
  • Physical Education: Thể dục.

Hiện nay, các em học sinh có các cách để viết thời khóa biểu tiếng Anh.

Cách 1: Tạo bằng Excel

Cách này thường được các bạn sinh viên sử dụng bởi họ đã có máy tính riêng và "ngại" phải viết bằng tay. Các bước để tạo ra một thời khóa biểu bằng Excel như sau:

- Bước 1: Tạo hàng thứ

Ở hàng ngang, bạn hãy tạo các ô từ thứ 2 đến thứ 6.

- Bước 2: Tạo cột thời gian

Tùy theo lịch học tập của bạn mà phần này có thể có sự khác nhau và nên để chúng theo hàng dọc để nhìn trông khoa học hơn.

- Bước 3: Thêm môn học vào ô

Đến bước này bạn chỉ cần gõ tên các môn học theo đúng lịch trình vào bảng thôi.

Cách 2: Viết tay

Đây là cách thông dụng và phổ biến nhất, đặc biệt là đối với các bạn học sinh cấp 1 và cấp 2. Tất cả những gì các em cần là một tờ giấy trắng, cây bút và thước kẻ là có thể dễ dàng viết một thời khóa biểu tiếng Anh hoàn chỉnh.

Tuy nhiên vì viết bằng tay nên không phải em nào cũng có thể "thiết kế" được cho mình một thời khóa biểu có hình thức đẹp mắt.

Cách 3: Học sinh điền vào mẫu sẵn có

4. Mẫu thời khóa biểu tiếng Anh

Mẫu 1

Mẫu 2

Thời khóa biểu trong tiếng Anh là gì? Cách làm thời khóa biểu mẫu bằng tiếng Anh được IELTS 24h hướng dẫn chi tiết ở bài viết dưới đây.

Trong tiếng Anh, thời khóa biểu thường được biết đến là là “timetable”, một danh từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, từ “schedule” cũng có thể được sử dụng với nghĩa là thời khóa biểu.

Một số ví dụ về thời khóa biểu trong tiếng Anh:

I suggest changing the timetable more appropriately. [Tôi đề nghị thay đổi thời gian biểu phù hợp hơn.]

My schedule for this week is full. [Thời khóa biểu tuần này của tôi dày đặc.]

2. Cấu trúc của thời khóa biểu bằng tiếng Anh

Thông thường, thời khóa biểu bằng tiếng Anh sẽ gồm 3 phần chính:

- Thời gian trong ngày: Tùy theo từng cấp học sinh và mục đích mà thời gian được chia khác nhau. Tuy nhiên, thời gian thường được chia theo buổi sáng – chiều – tối hoặc theo giờ [ví dụ như: từ 8-10 giờ, 10-12 giờ].

- Các thứ trong tuần: Thời khóa biểu của học sinh, sinh viên thường kéo dài từ thứ 2 cho đến thứ 6 [hoặc thứ 7].

- Các môn học: Đây là yếu tố cần phải có của một thời khóa biểu. Các môn học sẽ được xếp theo các ngày một cách hợp lý, phù hợp với chương trình học.

3. Cách viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh

Hiện nay, các em học sinh có 3 cách để viết thời khóa biểu tiếng Anh.

Cách 1: Viết tay

Đây là cách thông dụng và phổ biến nhất, đặc biệt là đối với các bạn học sinh cấp 1 và cấp 2. Tất cả những gì các em cần là một tờ giấy trắng, cây bút và thước kẻ là có thể dễ dàng viết một thời khóa biểu tiếng Anh hoàn chỉnh.

Tuy nhiên vì viết bằng tay nên không phải em nào cũng có thể "thiết kế" được cho mình một thời khóa biểu có hình thức đẹp mắt.

Cách 2: Tạo bằng Excel

Cách này thường được các bạn sinh viên sử dụng bởi họ đã có máy tính riêng và "ngại" phải viết bằng tay. Các bước để tạo ra một thời khóa biểu bằng Excel như sau:

- Bước 1: Tạo hàng thứ 

Ở hàng ngang, bạn hãy tạo các ô từ thứ 2 đến thứ 6. 

- Bước 2: Tạo cột thời gian

Tùy theo lịch học tập của bạn mà phần này có thể có sự khác nhau và nên để chúng theo hàng dọc để nhìn trông khoa học hơn. 

- Bước 3: Thêm môn học vào ô

Đến bước này bạn chỉ cần gõ tên các môn học theo đúng lịch trình vào bảng thôi.

Cách 3: Sử dụng  mẫu có sẵn

Hiện nay, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm trên Google rất nhiều mẫu thời khóa biểu có sẵn. Chúng được thiết kế rất khoa học và bắt mắt. Bạn chỉ cần chọn mẫu và in ra, sau đó viết các môn học vào thôi. Tuy nhiên, với cách này thì bạn sẽ phải bỏ ra một số tiền nhỏ bởi không phải mẫu nào cũng được tải về miễn phí và cả phí in màu ra giấy nữa. 

Hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp ích cho các bạn trong việc viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh. Chúc các bạn thành công!


Tags:

Video liên quan

Chủ Đề