Theo công dụng chi tiết máy được phần làm mấy nhóm

Bài 24. Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép – Câu 1 trang 85 SGK Công Nghệ 8. Chi tiết máy là gì ? gồm những loại nào ?

Chi tiết máy là gì ? gồm những loại nào ? 

Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.

*Gồm 2 loại :

Quảng cáo

– Chi tiết máy có công dụng chung: lò xo, đai ốc, bánh răng

– Chi tiết máy có công dụng riêng:khung xe đạp, kim máy khâu, trục khuỷu

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Câu 2:

a. Chi tiết máy là gì? Được chia làm mấy nhóm? Cho ví dụ?

b. Thế nào là mối ghép cố định? Có những loại mối ghép cố định nào? Cho ví dụ với mối loại?

c. Thế nào là mối ghép động? Liệt kê tên các mối ghép động thuộc khớp tịnh tiến?


Em hiểu phân loại chi tiết máy như thế nào

A công dụng chung, hoàn chỉnh 

B.công dụng riêng, chưa hoàn chỉnh 

C.công dụng chung, công dụng riêng 

D hoàn chỉnh. công dụng riêng


Chi tiết máy nào sau đây là chi tiết máy có công dụng riêng

A. Lò xo

B. Đai ốc

C. Trục khuỷu

D. Bu lông


:Em hiểu phân loại chi tiết tiết máy như thế nào? *

1 điểm

A.Công dụng chung, hoàn chỉnh

B. Công dụng riêng, chưa hoàn chỉnh

C.Công dụng chung, công dụng riêng

D.Hoàn chỉnh, công dụng riêng


Câu 10: Dụng cụ kẹp chặt gồm:

A. Mỏ lết, dũa B. Tua vít, kìm

C. Tua vít, êtô D. Kìm, êtô

Câu 11: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:

A. Khung xe đạp, bulông, đai ốc B. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng 

C. Kim khâu, bánh răng, lò xo D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp

Câu 12: Mối ghép cố định là mối ghép có:

A. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau.

Bạn đang xem: Theo công dụng chi tiết máy được chia làm

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Công nghệ 8 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:

A. Kim khâu, bánh răng, lò xo.

B. Khung xe đạp, bulông, đai ốc.

C. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.

D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.

Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.

Hãy cùng Top lời giải mở mang thêm kiến thức về chi tiết máy dưới đây nhé!

Kiếm thức tham khảo về chi tiết máy

1. Chi tiết máy là gì?

Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.Các chi tiết máy thường được lắp ráp ghép với nhau cố định và tạo thành nhóm chi tiết máy. Và để thuận tiện hơn trong việc lắp ghép, cố định các bộ phận với nhau hay thay thế và sử dụng chi tiết máy thì người ta thường liên kết nhiều chi tiết máy và nhóm chi tiết máy theo những chức năng riêng để tạo thành bộ phận máy hay các cụm chi tiết máy.

Mỗi phần tử sẽ có chức năng khác nhau nhưng điểm chung là chúng sẽ cấu thành bộ phận nhất định. Khi bạn nhìn thấy phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh có thể tháo rời hoặc không thể tháo rời được [tùy vào các ghép nối của những chi tiết đó.

2. Chi tiết máy gồm những loại nào?

Chi tiết máy được chia làm 2 dạng khác nhau, dựa vào công dụng để phân loại chúng:

Chi tiết cơ khí

+ Nhóm chi tiết có cùng công dụng: Ví dụ chúng được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau [bu lông, đai ốc, lò xo, …

+ Nhóm chi tiết không cùng công dụng: Các phần tử này chỉ có thể dùng 1 loại máy nhất định [khung xe đạp, kim máy may,trục khuỷu]

Ngày nay hầu hết các chi tiết máy đều được tiêu chuẩn hoá nhằm đảm bảo tính đồng nhất và khả năng lắp lẫn nhau, thuận lợi cho việc sử

dụng và chế tạo hàng loạt.

3. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?

a. Mối ghép cố định

- Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau gồm:

- Mối ghép cố định gồm hai loại:

+ Mối ghép không tháo được là muốn tháo rời buộc phải phá hỏng mối ghép. Ví dụ: ghép bằng đinh tán, bằng hàn

+ Mối ghép tháo được là có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn. Ví dụ: ghép bằng vít, ren, then, chốt…

b. Mối ghép động

- Là những mối ghép mà chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.

- Ví dụ:

Mối ghép động chủ yếu để ghép các chi tiết thành cơ cấu.

Một nhóm nhiều vật nối với nhau bằng những khớp động, trong đó có một vật được coi là giá đứng yên, còn các vật khác chuyển động với qui luật hoàn toàn xác định đối với giá được gọi là một cơ cấu.

Ví dụ: Khớp tịnh tiến; khớp quay; khớp cầu; khớp vít; khớp các đăng ...

Khi mở ghế ra và gập ghế lại, tại mối ghép A, B, C, D các chi tiết có sự chuyển động tương đối với nhau.

Như vậy chiết tiết máy chính là phần tử hoàn chỉnh đầu tiên để tạo thành máy, bạn có thể hình dung ra quy trình chi tiết của chúng như sau: Chi tiết máy → bộ phận → máy.

Bạn phải nắm vững được khái niệm này, cũng như các loại và cách nối ghép chi tiết lại với nhau, khi đó bạn sẽ có thể tự lắp ráp và kết hợp chúng lại cách hợp lý.

4. Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy


Tiêu chuẩn để thiết kế và đánh giá các chi tiết máy phải dựa vào các yếu tố sau đây:

- Hiệu suất sử dụng chi tiết máy: Thiết kế chi tiết máy phải đảm bảo được hiệu suất sử dụng cao, ít tiêu tốn năng lượng và chi phí vận hành thấp nhất có thể.

- Khả năng làm việc của các chi tiết máy tốt: Các bộ phận đều có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt, do đó phải thiết kế làm sao để vừa có thể giữ được độ bền lâu và tuổi thọ trong suốt quá trình sử dụng, lại vừa vận dụng được tối đa nhiệm vụ của chúng.

- Chi tiết máy phải đảm bảo được mức độ tin cậy cao trong suốt thời gian sử dụng. Độ tin cậy của chi tiết máy được đánh giá theo tiêu chí đó là xác suất làm việc và không bị hỏng hóc gì trong mức thời gian nhất định.

- Tính công nghệ và kinh tế

Từ hình dạng đến kết cấu vật liệu phải phù hợp, càng ít chi tiết càng dễ chế tạo. Ngoài ra kích thước nhỏ gọn, khối lượng thấp sẽ làm cho giá thành giảm đáng kể.

1 Theo Công Dụng Chi Tiết Máy Đc Chia Làm Mấy Nhóm ? Cho Ví Dụ 

2 Lấy 5 Ví Dụ Về Chuyền Biến Đổi Chuyển Động Trong Thực Tế

3 Em Đang Ngồi Xem Tivi Thấy Bác A Bị Điện Giật Em Phải Làm Gì ?

Các câu hỏi tương tự

Theo công dụng chi tiết máy được chia làm mấy loại?  

A. 2  

B. 3  

C. 4  

D. 5

Các câu hỏi tương tự

Theo công dụng chi tiết máy được chia làm mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 10: Dụng cụ kẹp chặt gồm:

A. Mỏ lết, dũa                                 B. Tua vít, kìm   

C. Tua vít, êtô                             D. Kìm, êtô

Câu 11: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:

A. Khung xe đạp, bulông, đai ốc         B. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng 

C. Kim khâu, bánh răng, lò xo             D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp

Câu 12: Mối ghép cố định là mối ghép có:

A. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau.

B. Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau 

C. Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau.

D. Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau.

Câu 13: Mối ghép bằng đinh tán thuộc loại:

A. Mối ghép động                         B. Mối ghép tháo được 

C. Mối ghép bằng ren                     D. Mối ghép cố định

Câu 14:  Thông số đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay là: 

A. i = nbd : nd = n: n2 = D1 : D2 = Z1 : Z2

B. i = n: nbd = n: n2 = D1 : D2 = Z1 : Z2

C. i = nbd : nd = n: n1 = D1 : D2 = Z1: Z2

D. i = n: nbd = n: n1 = D2 : D1 = Z2 : Z1

Câu 15: Muốn tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ của kim loại, sử dụng dụng cụ: 

A. Kìm                                     B. Cưa   

C. Dũa                                 D. Đục

Câu 16: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại màu?

A. Thép                         B. Đồng                        C. Nhôm                          D. Bạc

Câu 17: Các đồ dùng được làm từ chất dẻo nhiệt rắn là:

  A. Áo mưa, can nhựa, vỏ ổ cắm điện.

  B. Vỏ quạt điện, thước nhựa, áo mưa.

  C. Vỏ bút bi, vỏ ổ cắm điện, vỏ quạt điện.

  D. Can nhựa, rổ, áo mưa.    

Câu 18: “Đồng dẻo hơn thép, khó đúc” thể hiện các tính chất cơ bản nào của vật liệu:

A. Cơ học và hoá học                       B. Hoá học và lí học  

C. Cơ học và công nghệ                       D. Lí học và công nghệ

Câu 19: Hành động nào sau đây dễ gây ra tai nạn điện?

A. Rút phích cắm điện khỏi ổ điện khi tay đang ướt.

B. Rút phích cắm điện trước khi di chuyển đồ dùng điện.

C. Kiểm tra cách điện những đồ dùng điện để lâu không sử dụng.

D. Ngắt nguồn  điện trước khi sửa chữa điện.

Câu 20: Hành động nào sau đây đảm bảo an toàn điện?

A. Thả diều gần đường dây điện.

B. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp.

C. Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp.

D. Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp.         

Video liên quan

Chủ Đề