Thể khẳng định - phủ định - nghi vấn tiếng Anh là gì
I> Thì quá khứ đơn: 1> Dạng khẳng định: Subject + Verb 2 + Objects. "Was" dùng cho các đại từ nhân xưng: I, He, She, It, danh từ số ít, tên người, địa danh. Ví dụ: 2> Dạng phủ định: Subject + Didn't / Did not + Verb (bare) + Objects. Sau "didn't" hay "did not" bắt buộc dùng động từ nguyên mẫu. Ví dụ: 3> Dạng nghi vấn: II> Thì quá khứ tiếp diễn: 1> Dạng khẳng định: Ví dụ: Đa số các trường hợp dùng thì quá khứ diếp diễn là để chỉ hành động, sự việc đang diễn ra cùng lúc với một hành động khác như các ví dụ phía trên. 2> Dạng phủ định: 3> Dạng nghi vấn: III> Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense: 1> Dạng khẳng định: "Had" dùng cho tất cả các đại từ nhân xưng, không phân biệt vai 1 hay vai 3. Ví dụ: 2> Dạng phủ định: 3> Dạng nghi vấn: IV> Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past Perfect Continuous Tense: 1> Dạng khẳng định: Ví dụ: 2> Dạng phủ định: 3> Dạng khẳng định: Từ bây giờ em xin phép không đề cập đến các dạng phủ định và nghi vấn của các thì sắp tới vì bản chất đều như phía trên. C> Các thì dùng trong tương lai - Future Tenses: 1> Thì tương lai đơn gần: Tránh nhầm lẫn với thì hiện tại tiếp diễn. Cụm "Be + Going To" ở đây sẽ được sử dụng với nghĩa là "sẽ" chứ không phải là "đang đi". Ví dụ: Ngoài ra còn một công thức khác: S + Be + About + To - Verb + Object |