Than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho nhà máy chế biến thực phẩm

60 điểm

NguyenChiHieu

Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho A. Nhà máy chế biến thực phẩm. B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim.

D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.

Tổng hợp câu trả lời [2]

C. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim.

Vai trò của ngành khai thác than: cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện [đốt cháy than để tạo ra nhiệt lượng], luyện kim [than được cốc hóa]. Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở độ cao 2000m của đỉnh núi có nhiệt độ là 190C thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí sẽ là A. 300C B. 320C C. 350C D. 370C
  • Cho X và M là 2 nguyên tố đều thuộc nhóm A, anion X– và cation M2+ [M không phải là Be] đều có chung 1 cấu hình electron với nguyên tử R. Trong số các phát biểu sau: [a] Nếu M ở chu kì 3 thì X là flo. [b] Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron. [c] X là nguyên tố p và M là nguyên tố s. [d] Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6. [e] Nếu R là neon thì M là canxi. [g] Nếu R là neon thì X phản ứng với O2 tạo hợp chất oxit có công thức X2O7 [h] Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
  • Phép chiếu hình bản đồ là A. Biểu thị mặt cong lên một mặt phẳng của giấy vẽ. B. Biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng giấy vẽ. C. Biểu thị mặt phẳng lên một mặt phẳng của giấy vẽ. D. Biểu thị mặt phẳng lên một mặt cong của giấy vẽ.
  • Thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm A. Trong độ tuổi lao động. B. Trên độ tuổi lao động. C. Dưới độ tuổi lao động. D. Độ tuổi chưa thể lao động .
  • Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vành đai động đất trên Đại Tây Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng A. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Na – zca. B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi. C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực, mảng Phi. D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Nam Cực.
  • Động lực phát triển dân số thế giới là A. Mức sinh cao. B. Gia tăng cơ học. C. Gia tăng tự nhiên. D. Mức tử thấp.
  • Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất ? A. Cày bừa B. Làm cỏ C. Bón phân D. Gieo hạt
  • Phép chiếu hình nón đứng có độ chính xác ở vùng A. Xích đạo. B. Vĩ độ trung bình. C. Vĩ độ cao. D. Vùng cực, cận cực.
  • Khu vực vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có A. lượng mưa ít B. lượng mưa nhiều C. khí hậu khô hạn D. khí hậu lạnh, khô
  • Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm nào dưới đây? A. Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. B. Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía. C. Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn. D. Không đổi trên toàn bộ lãnh thổ thể hiện.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Trữ lượng, sản lượng, phân bố than ước tính 13.000 tỉ tấn [3/4 than đá], sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu [Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Đức, Úc…].

A. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim

B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

C. Nhà máy chế biến thực phẩm.

D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.

Đáp án đúng A.

Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim.

Lý giải việc chọn đáp án A là do:

+ Vai trò của ngành công nghiệp năng lượng

– Là ngành quan trọng, cơ bản.

– Cung cấp năng lượng cho tất cả các ngành kinh tế và cho sinh hoạt

– Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.

– Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.

+ Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng

– Gồm có công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.

– Khai thác than:

+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim [than được cốc hóa]; Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất.

+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn [3/4 than đá], sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu [Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Đức, Úc…].

– Khai thác dầu mỏ:

+ Vai trò: Nhiên liệu quan trọng [vàng đen], nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất…

+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 400 – 500 tỉ tấn [chắc chắn 140 tỉ tấn], sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang phát triển [Trung Đông, Bắc Phi, Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc…].

– Công nghiệp điện lực:

+ Vai trò: Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.

+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều… Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.

than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho

A. nhà máy chế biên thực phẩm       B. nhà máy nhiệt điện nhà máy luyện kim

C. nhà máy thủy điện điện hạn nhân        D. công ngiệp sản xuất hàng tiêu dùng        

Các câu hỏi tương tự

Ngoài cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện thì ngành công nghiệp khai thác than còn cung cấp cho ngành công nghiệp nào dưới đây?

A. Công nghiệp luyện kim

B. Công nghiệp cơ khí

C. Công nghiệp hóa chất

D. Công nghiệp điện tử - tin học

Trên bản đồ, nhà máy thủy điện/ nhiệt điện được thể hiện thông qua kí hiệu nào sau đây?

A. Ngôi sao màu đỏ/ Ngôi sao màu xanh

B. Ngôi sao màu xanh/ Ngôi sao màu đỏ

C. Ngôi sao màu vàng/ Ngôi sao màu đỏ

D. Ngôi sao màu đỏ/ Ngôi sao màu vàng

Trên bản đồ, nhà máy thủy điện/nhiệt điện được thể hiện thông qua kí hiệu nào sau đây?

A. Ngôi sao màu đỏ/Ngôi sao màu xanh

B. Ngôi sao màu xanh/Ngôi sao màu đở

C. Ngôi sao màu vàng/Ngôi sao màu đỏ

D. Ngôi sao màu đỏ/Ngôi sao màu vàng

Trên bản đồ, nhà máy thuỷ điện/ nhiệt điện được thể hiện thông qua kí hiệu nào sau đây?

A. Ngôi sao màu đỏ/Ngôi sao màu xanh

B. Ngôi sao màu xanh/Ngôi sao màu đỏ

C. Ngôi sao màu vàng/Ngôi sao màu đỏ

D. Ngôi sao màu đỏ/Ngôi sao màu vàng

Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta là

A. Na Dương và Ninh Bình.

B. Phả Lại và Bà Rịa.

C. Phú Mỹ và Thủ Đức.

D. Phả Lại và Phú Mỹ.

D. Phả Lại và Phú Mỹ.


Các quốc gia nào sau đây chú trọng xây dựng các nhà máy điện nguyên tử?

A. Các nước có trữ lượng than lớn

Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc vùng kinh tế

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên

D. Đông Nam Bộ

Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc vùng kinh tế

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên

D. Đông Nam Bộ

Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy thủy điện của nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực

A. Đồng bằng Sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Video liên quan

Chủ Đề