Tần số của học sinh có điểm 10 là a 5 b 4 c 3 D 2

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • sathhtninh
  • 26/03/2020

  • Cảm ơn
  • Báo vi phạm


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TOÁN 7 - TẠI ĐÂY

Đặt câu hỏi

Bài 1. Chọn đáp án đúng: Kết quả thống kê số điểm kiểm tra giữa kì II của các học sinh lớp 7A được cho trong bảng sau: Giá trị [ ] 3 4 7 8 9 10 Tần số [ ] 2 3 8 9 11 7 Câu 1: Dấu hiệu là A. Số lần làm bài kiểm tra giữa kì II . B. Số điểm kiểm tra giữa kì II của mỗi học sinh lớp 7A. C. Số lượt làm bài kiểm tra giữa kì II của học sinh lớp 7A D. Tần số các điểm kiểm tra của các học sinh lớp 7A. Câu 2: Tổng số học sinh của lớp 7A là A. 41 B. 10 C. 30 D. 40 Câu 3: Số điểm khác nhau của các học sinh lớp 7A là A. 5 B. 6 C. 40 D. 30 Câu 4: Số điểm dưới trung bình của các học sinh lớp 7A là A. 0 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 5: Mốt của dấu hiệu là A. 9 B. 10 C. 11 D. 7 Câu 6: Số học sinh đạt điểm 9 và 10 là A. 7 B. 18 C. 11 D. 19 Câu 7: Điểm số trung bình của các học sinh lớp 7A là A. 7,9 B. 7,8 C. 7,875 D. 8,0

Câu 1: Tần số học sinh có điểm 7 là: A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Câu 2: Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là: A. 7 B. 20 C. 10 D. 15 Câu 3: Mốt của dấu hiệu là: A. 6 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 4: Tần số của học sinh có điểm 10 là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 5: Số trung bình cộng là: A. 7,82 B. 7,55 C. 8,25 D. 7,65 Câu 6: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A. 8 B. 10 C. 20 D. 7 BÀI 2: Số cân nặng của 20 bạn học sinh lớp 7A được ghi lại như sau [tính tròn kg] 32 36 30 32 36 28 30 31 28 32 32 30 32 31 45 28 31 31 32 31

Câu 7: Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu đó?

A. 5 B. 10 C. 20 D. 6 Câu 8: Người nhẹ nhất là bao nhiêu? Người nặng nhất là bao nhiêu? A. Người nhẹ nhất là 28kg, người nặng nhất là 36kg B. Người nhẹ nhất là 28kg, người nặng nhất là 45kg C. Người nhẹ nhất là 25kg, người nặng nhất là 36kg D. Người nhẹ nhất là 30kg, người nặng nhất là 45kg Câu 9: Số các giá trị của dấu hiệu là: A. 10 B. 20 C. 6 D. 5 Câu 10: Dấu hiệu ở đây là: A. Số cân nặng của mỗi học sinh lớp 7A B. Số cân nặng của học sinh cả lớp C. Số cân nặng của 20 bạn học sinh lớp 7A D. Số cân nặng của học sinh cả trường BÀI 3: Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau [đơn vị tính là kilogam] 58 60 57 60 61 61 57 58 61 60 58 57 Câu 11: Bảng trên được gọi là: A. Bảng tần số B. Bảng phân phối thực nghiệm C. Bảng thống kê số liệu ban đầu D. Bảng dấu hiệu Câu 12: Đơn vị điều tra ở đây là: A. 12 B. Trường THCS A C. Số giấy vụn thu được D. Một lớp học của trường THCS A Câu 13: Các giá trị khác nhau là: A. 4 B. 57;58;60 C. 12 D. 57;58;60;61 BÀI 4: Một giáo viên thể dục đo chiều cao [tính theo cm] của một nhóm học sinh nam và ghi lại ở bảng sau: 138 141 145 145 139 140 150 140 141 140 141 138 141 139 141 143 145 139 140 143 Câu 14: Thầy giáo đã đo chiều cao của bao nhiêu bạn? A. 18 B. 20 C. 16 D. 22 Câu 15: Số bạn có chiều cao thấp nhất là bao nhiêu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 16: Có bao nhiêu bạn có chiều cao là 143cm. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 17: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 18: Mốt của dấu hiệu là: A. 140 B. 141 C. 142 D. 143 Câu 19: Chiều cao trung bình của nhóm học sinh nam là: A. 140,5 B. 141,54 C. 142,5 D. 141,45 Câu 20: Số bạn nam có chiếu cao là 150cm chiếm số phần trăm là:

A. 15% B. 12% C. 5% D. 10%

Bộ 19 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài 2.

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Câu 1: Cho bảng tần số sau:

Số bạn có chiều cao thấp nhất là bao nhiêu?

A. 3

B. 140

C. 20

D. 5

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Có 3 bạn có chiều cao thấp nhất là 140cm.

Câu 2: Thời gian giải bài toán [tính theo phút] của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:

Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Có 8 giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.

Câu 3: Một giáo viên thể dục đo chiều cao [tính theo cm] của một nhóm học sinh nữ và ghi lại ở bảng sau:

Lập bảng tần số:

A.

B.

C.

D.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Bảng tần số

Câu 4: Thời gian giải bài toán [tính theo phút] của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:

Giá trị lớn nhất của dấu hiệu ở đây là bao nhiêu? Tìm tần số của nó

A. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 9, tần số là 2.

B. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 9, tần số là 3.

C. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10,tần số là 3.

D. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10, tần số là 2

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10, tần số là 3

Câu 5: Cho bảng tần số sau:

Có bao nhiêu bạn có chiều cao 143cm ?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Từ bảng tần số ta thấy có 2 học sinh có chiều cao 143cm.

Câu 6. Cho bảng tần số sau:

Hãy cho  biết học sinh nhảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là bao nhiêu cm?

A. 90cm; 100cm

B. 120cm; 90cm

C. 90cm; 120cm

D. 90cm; 110cm

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Học sinh nhảy thấp nhất là 90cm.

Học sinh nhảy cao nhất là 120cm.

Câu 7: Một xạ thủ bắn cung. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi trong bảng sau đây:

Dấu hiệu ở đây là gì?

A. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn cung của một xạ thủ

B. Số điểm đạt được  của mỗi xạ thủ

C. Số điểm đạt được của cuộc thi bắn súng

D. Tổng số điểm đạt được sau khi bắn cung của xạ thủ

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu ở đây là: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn cung của một xạ thủ.

Câu 8: Một xạ thủ bắn cung . Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi trong bảng sau đây:

Lập bảng tần số:

A.

B.

C.

D.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có bảng tần số

Câu 9: Cho bảng tần số sau:

Thầy giáo đo chiều cao của bao nhiêu bạn?

A. 22

B. 20

C. 25

D. 24

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Từ bảng tần số: Ta thấy N = 20 do đó thầy giáo đã đo chiều cao của 20 bạn.

Câu 10: Điều tra về sự tiêu thụ điện năng [tính theo kwh] của một số gia đình ở một tổ dân số, ta có kết quả sau:

Có nhiêu hộ gia đình tham gia điều tra?

A. 22

B. 20

C. 28

D. 30

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Có 20 hộ gia đình tham gia điều tra.

Câu 11: Một cửa hàng đem cân một số bao gạo [đơn vị kilogam], kết quả được ghi lại ở bảng sau:

Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50kg

A. 13

B. 14

C. 12

D. 32

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Từ bảng tần số ta thấy có 8 bao có khối lượng 55kg4 bao có khối lượng 60kg và 1 bao có khối lượng 65kg

Nên có  8 + 4 + 1 = 13 bao gạo có khối lượng lớn hơn 50kg.

Câu 12: Một cửa hàng đem cân một số bao gạo [đơn vị kilogam], kết quả được ghi lại ở bảng sau:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu

B. Khối lượng chủ yếu của 1 bao gạo: 50kg hoặc 55kg

C. Khối lượng cao nhất của 1 bao gạo là 60kg

D. Khối lượng thấp nhất của 1 bao gạo là 40kg.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

+ Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là 40kg; 45kg; 50kg; 55kg; 60kg; 65kg. Do đó phát biểu A là đúng.

+ Giá trị 50kg và 55kg có tần số cao nhất [lần lượt là 6 và 8] nên khối lượng chủ yếu của 1  bao gạo là 50kg  hoặc 55kg. Do đó phát biểu B là đúng.

+ Khối lượng cao nhất của 1 bao gạo là 65kg. Do đó phát biểu C là sai.

+ Khối lượng thấp nhất của 1 bao gạo là 40kg.. Do đó phát biểu D là đúng.

Câu 13. Cho bảng tần số sau:

Chọn câu đúng:

A. Đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 90cm−95cm.

B. Đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 100cm−105cm.

C. Đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 110cm−120cm.

D. Số ít học sinh nhảy trong khoảng từ 100cm−105cm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Từ bảng tần số

Ta thấy có 18 học sinh nhảy từ 100cm−105cm nên đa số học sinh nhảy trong khoảng từ 100cm−105cm.

Câu 14: Điều tra về sự tiêu thụ điện năng [tính theo kwh] của một số gia đình ở một tổ dân số, ta có kết quả sau:

Có bao nhiêu hộ gia đình tiêu thụ với mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh?

A. 20

B. 15

C. 10

D. 12

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Có 12 hộ gia đình tiêu thụ với mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh

Câu 15: Kết quả môn nhảy cao [tính bằng cm] của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:

Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?

A. 30

B. 34

C. 28

D. 32

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Có 30 học sinh tham gia kiểm tra.

Câu 16: Cho bảng tần số sau:

Chiều cao của các bạn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?

A. 150cm−160cm

B. 145cm−149cm

C. 143cm−145cm

D. 140cm−150cm

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Từ bảng tần số ta thấy chiều cao của các bạn chủ yếu thuộc vào khoảng 140cm−150cm.

Câu 17: Thời gian giải bài toán [tính theo phút] của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:

Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu ở đây là bao nhiêu? Tìm tần số của nó

A. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 1, tần số là 4

B. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 4,  tần số là 1

C. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 1, tần số là 3

D. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 3,  tần số là 1

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 3,  tần số là 1.

Câu 18: Kết quả môn nhảy cao [tính bằng cm] của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:

Bảng tần số:

A.

B.

C.

D.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Bảng tần số là

Câu 19: Cho bảng tần số sau:

Chọn câu đúng:

A. Điểm thấp nhất là 3

B. Có 7 lần bắn được 5 điểm

C. Có 9 lần bắn được 10 điểm

D. Số điểm 9 và 10 chiếm tỉ lệ cao.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Từ bảng tần số ta thấy

+ Điểm thấp nhất là 5 nên A sai.

+  Có 3 lần bắn được 5 điểm nên B sai.

+ Có 7 lần bắn được 10 điểm nên C sai.

+ Có 11 + 7 = 18 lần bắn được 9 hoặc 10 điểm nên số điểm 9 và 10 chiếm tỉ lệ cao.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Biểu đồ có đáp án

Trắc nghiệm Số trung bình cộng có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án

Trắc nghiệm Khái niệm về biểu thức đại số có đáp án

Trắc nghiệm Giá trị của một biểu thức đại số có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề