So sánh xe nouvo và airblade chiến lược marketing năm 2024

  • 1. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Đề tài : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY HONDA VIỆT NAM GVHD: TS HOÀNG LỆ CHI Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hà- N15DCQT008 Phạm Thị Ánh Nguyệt- N15DCQT006 Nguyễn Thị Thu Hiền- N15DCQT009 TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2017
  • 2. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2
  • 3. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay xe máy được xem là một phương tiện đi lại rất phổ biến, cơ động và thuận tiện nhất đối với hệ thống giao thông của Việt Nam . Trong những năm gần đây, khi mà nền kinh tể của Việt Nam tăng trưởng không ngừng và đời sống của người dân được nâng cao thì nhu cầu sử dụng Xe máy cũng tăng lên theo đó. Không chỉ là một phương tiện đi lại thông thường mà hơn thế nó như là một vật có tác dụng làm đẹp, nâng cao giá trị của người sử dùng, đi kèm đó là nhiều tính năng hiện đại và phải tiểt kiệm nhiên liệu. Đặc biệt, xe máy rất thích hợp với những con đường nhỏ với nhiều hẻm từ thành thị đến nông thôn. Với một chiếc xe máy bạn có thể dễ dàng sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: đi làm, đi chơi,.. . Người Việt Nam đã có thói quen sử dụng xe máy để đi lại trong khoảng cách ngắn và thường xuyên. Bất cứ người nào cũng có thể sở hữu một chiếc xe máy với giá cả hợp lý , trong khi ô tô vẫn nằm ngoài khả năng tài chính của rất nhiều người dân. vì thế mà thị trường xe máy Việt Nam là một thị trường sôi động và giàu tiềm năng. Hiểu rõ xe máy là phương tiện đi lại quan trọng và chủ yếu tại Việt Nam, Honda - công ty đầu tiên có mặt tại Việt Nam và đã nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường, đạt được những thành công đáng kể với các sản phẩm đa dạng hướng tới nhiều đối tượng có các mức thu nhập khác nhau. Bên cạnh đó, Honda Việt Nam[HVN] còn đưa đến cho người dân Việt Nam cái nhìn hiểu biết hơn về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường. Cho nên một chiếc xe máy không những phải có chất lượng mà mẫu mã, kiểu dáng phải đẹp, bắt mắt, thể hiện phong cách chính mình. Nắm bắt cơ hội này, Honda đã cải tiến sản phẩm, dòng xe mới.Mỗi loại xe thể hiện một phong cách của người đi xe. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HONDA - Tên gọi công ty : Công ty HONDA Việt Nam - Trụ sở chính: Phường Phúc Thắng, Thị Xã Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc - Tên viết tắt : HVN - Khẩu hiệu: "The Power of Dreams" - Phạm vi lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:
  • 4. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4  Sản xuất, lắp ráp, mua, bán phân phối xe máy, ô tô  Cho thuê xe máy và xe ô tô[ đến 9 chỗ] mang nhãn hiệu Honda  Cung cấp các dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sữa chữa và dịch vụ sau bán hàng cho xe ô tô và xe máy  Xuất khẩu và nhập khẩu xe máy và xe ô tô nguyên chiếc, linh kiện, chi tiết, phụ tùng phục vụ cho hoạt động sản xuất của ô tô và xe máy Logo:  Lịch sử hình thành và phát triển:  3/1996: nhận giấy phép đầu tư  12/1997: xuất xưởng chiếc xe Super Dream đầu tiên  2/1998: ra mắt Super Dream - kiểu xe đầu tiên của Honda Việt Nam cho thị trường Việt Nam  3/1998: Khánh thành nhà máy Honda Việt Nam  9/1999: ra mắt xe Future- mẫu xe đầu tiên dành cho thị trường Việt Nam  10/1999: Khánh thành Trung tâm Lái xe An Toàn  3/2000: Nhận chứng chỉ ISO 14001  11/2001: Lễ xuất xưởng chiếc xe thứ 500.000  2/2002: Giới thiệu xe wave α  5/2002: bắt đầu xuất khẩu xe wave α sang Philippin  3/2003: đón nhận chứng chỉ ISO 9001:2000  4/2003: lễ xuất xưởng chiếc xe thứ 1 triệu  8/2013: khởi động chương trình ‘’ Tôi Yêu Việt Nam’’ và đón nhận được bằng khen của Ủy Ban An Toàn Giao Thông Quốc Gia  4/2004: ASIMO tới thăm Việt Nam  9/2004: bắt đầu cuộc thi tìm hiểu an toàn giao thông trên đài truyền hình Việt Nam  11/2004: ra mắt 2 kiểu xe: Wave ZX và Future II  1/2005: Honda Nhật Bản giới thiệu Honda Spacy 102cc sản xuất tại Việt Nam qua mạng lưới cửa hàng HEAD của Honda Việt Nam  3/2005: công bố dự án xây dựng nhà máy sản xuất ô tô của Honda Việt Nam  4/2005: chào mừng chiếc xe thứ 2 triệu
  • 5. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5  6/2005: lễ khởi công xây dựng nhà máy ô tô  7/2005: đón nhận huân chương lao động hạng ba  11/2005: ra mắt xe Wave RS  12/2005: giới thiệu xe Wave α mới và Future Neo. Nhận bằng khen của ủy ban an toàn giao thông Quốc Gia  3/2006: kỷ niệm 10 năm thành lập. Ra mắt xe Super Dream Deluxe  4/2006: ra mắt xe Future Neo GT  4/2007: xuất xưởng và ra mắt xe tay ga Air Black  4/2008: phát động cuộc thi ý tưởng trẻ thơ  8/2008: lễ xuất xưởng chiếc xe thứ 5 triệu  1/2009: đào tạo ATGT cho trẻ em ở Vĩnh Phúc  6/2009: ra mắt chiếc xe Air Black FI  7/2009: phối hợp với trung ương đào tạo ATGT  1/2011: ra mắt xe Honda Accord Nguồn://zbook.vn/ebook/chien-luoc-kinh-doanh-cua-xe-may-honda-viet-nam-26949/ CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Kinh tế: So với các nước trong khu vực, có lợi thế về chi phí nhân công, chi phí sử dụng tài nguyên thấp. Chính phủ có nhiều chính sách thu hút đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Quy mô thị trường hấp dẫn, GDP đứng thứ 42 thế giới. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê công bố tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam năm 2016. Theo báo cáo, quy mô nền kinh tế năm 2016 theo giá hiện hành đạt 4,5 triệu tỷ đồng. GDP bình quân đầu người ước tính đạt 48,6 triệu đồng, tương đương 2.215 USD, tăng 106 USD so với năm 2015. Ngành công nghiệp và xây dựng tăng 7,57%, đóng góp 2,59 điểm phần trăm. Ngành dịch vụ tăng 6,98%, đóng góp 2,67 điểm phần trăm. Nguồn: //news.zing.vn/thu-nhap-binh-quan-dau-nguoi-nam-2016-dat-hon- 2200-usd-post709309.html Cơ hội: Tạo điều kiện mở rộng thúc đẩy ngành sản xuất xe máy. Đe dọa:Tạo tính cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn cải tiến các thiết bị, dòng xe để bắt kịp nhu cầu của khách hàng đồng nghĩa với việc phải tốn nhiều chi phí cho việc này.  Xu hướng đi lại:
  • 6. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Xe máy là phương tiện phổ biến, để đi lại trong khoảng cách ngắn và thường xuyên nên nhu cầu về xe máy là rất lớn. Cơ hội: Doanh nghiệp mở rộng, thâm nhập thị trường bán xe máy.  Lạm phát: Theo Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng [CPI] cả nước tháng 6/2016 tăng 0,46% so với tháng trước, tăng 2,35% so với tháng 12/2015 và tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước. CPI bình quân 6 tháng đầu năm 2016 tăng 1,72% so với cùng kỳ năm 2015. Lạm phát cơ bản theo thước đo CPI [sau khi loại trừ lương thực - thực phẩm tươi sống; năng lượng và mặt hàng do Nhà nước quản lý bao gồm dịch vụ y tế và dịch vụ giáo dục] tháng 6/2016 tăng 0,13% so với tháng trước, tăng 1,88% so với cùng kỳ năm trước; bình quân 6 tháng đầu năm 2016 so cùng kỳ năm 2015 tăng 1,8%. Nguồn: //tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/lam-phat-6- thang-dau-nam-2016-va-du-bao-86110.html Đe dọa: Kiềm chế sản xuất của doanh nghiệp vì giá cả nhập khẩu cao  Chính sách lãi suất: NHNN chủ trương điều hành lãi suất theo hướng hài hòa với diễn biến lạm phát, tình hình kinh tế vĩ mô và diễn biến thị trường tiền tệ, ngoại hối và cân đối lợi ích giữa ngân hàng- người gửi tiền – người vay, góp phần ổn định thị trường tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Trong năm 2016, lãi suất đã được duy trì ở mức ổn định để phục vụ mục đích hỗ trợ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp [DN]. Từ cuối tháng 5/2016, NHNN đã chỉ đạo các tổ chức tín dụng [TCTD] thực hiện các biện pháp cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn duy trì ổn định lãi suất huy động, tiết giảm chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả kinh doanh để có điều kiện giảm lãi suất cho vay. Cùng với đó, NHNN đã ban hành Thông tư 06/2016/TT-NHNN ngày 27/5/2016 điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn giảm dần theo lộ trình nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản [Quy định có hiệu lực từ ngày 1/1/2017]. Hệ thống ngân hàng và các DN bất động sản có gần một năm để điều chỉnh, thực hiện theo quy định đã góp phần hỗ trợ giảm áp lực lãi suất cho các TCTD.
  • 7. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Nguồn: //tapchitaichinh.vn/thi-truong-tai-chinh/vang-tien-te/chinh-sach- tien-te-voi-van-de-on-dinh-kinh-te-vi-mo-101432.html Điểm mạnh:Lãi suất giảm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển mở rộng quy mô. Đe dọa: Do các điều kiện ngân hàng đưa ra mà khả năng tiếp cận nguồn vốn gặp nhiều khó khăn, mức lãi suất được cho là khá cao so với lợi nhuận doanh nghiệp.  Tỷ giá hối đoái: Trong năm 2016, tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại tệ cơ bản ổn định, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô và hạn chế nhập khẩu. Chỉ số giá USD tháng 12/2016 chỉ tăng 0,8% so với cuối năm 2015 và chỉ số giá USD bình quân năm 2016 chỉ tăng 2,23% so với bình quân năm 2015. Đáng chú ý là so với tháng 12/2015, chỉ số giá USD liên tục giảm ngoại trừ tháng 1 tăng 0,18% và tháng 12 tăng 0,8%, theo đó, chỉ số giá USD bình quân so với cùng kỳ năm trước đã giảm mạnh liên tục từ 5,18% đầu năm xuống còn chưa đầy một nửa vào cuối năm. Mặc dù có một số “cơn sóng nhẹ” trên thị trường ngoại hối vào thời gian đầu và cuối năm 2016, song, tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế chỉ dao động không nhiều so với tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước [NHNN] công bố trong khi đến lượt mình, tỷ giá trung tâm được điều chỉnh linh hoạt theo tín hiệu thị trường, đồng thời phản ánh sự can thiệp có hiệu lực của NHNN vào cân đối cung cầu trên thị trường ngoại hối đã khiến cho tâm lý găm giữ ngoại tệ cũng như tình trạng đô la hóa giảm. Bên cạnh đó, chính sách tỷ giá hối đoái còn được hỗ trợ tích cực bởi chính sách lãi suất đối với USD và chính sách tín dụng cho vay ngoại tệ của NHNN trong bối cảnh cán cân thương mại hàng hóa tiếp tục thặng dư và dòng vốn nước ngoài tiếp tục đổ vào Việt Nam. Do đó, NHNN đã mua được lượng lớn ngoại tệ, đưa dự trữ ngoại hối lên mức cao nhất từ trước đến nay và đảm bảo tính thanh khoản cho thị trường ngoại hối. Thành công ổn định tỷ giá hối đoái cả năm 2016, trước hết, là nhờ cách thức điều hành tỷ giá hối đoái của NHNN vừa linh hoạt, vừa phù hợp với quan hệ cung - cầu ngoại tệ trên thị trường trong nước và diễn biến trên thị trường quốc tế. Nguồn: //tapchinganhang.com.vn/lua-thu-ty-gia-hoi-doai-nam- 2016.htm
  • 8. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 Đe dọa: Chịu nhiều biến động theo tỷ giá hối đoái, chưa kể còn chiụ tác động của lạm phát dưới áp lực giảm giá VND trong khi quy mô nhập khẩu vẫn tăng, nghĩa vụ thanh toán nợ nước ngoài lớn và chi phí để xử lí nợ xấu. 2. Văn hóa- xã hội: Xe máy là phương tiện phổ biến. Người Việt Nam đã có thói quen sử dụng xe máy để đi lại trong khoảng cách ngắn và thường xuyên,nên nhu cầu về xe máy ở Việt Nam là rất lớn. Tâm lý chuộng hàng ngoại của người dân Việt Nam. Ngoài ra Honda cũng tích cực tham gia các chương trình văn hóa, xã hội như tài trợ cho giải bóng đá U21, Sao mai điểm hẹn, Con đường âm nhạc......Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” là một trong những chương trình được yêu thích nhất trên VTV3, VTV1 của Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình này đã tạo ấn tượng cực kỳ tốt trong tâm lý của người dân Việt Nam, giúp người dân hiểu được Honda là đơn vị có trách nhiệm xã hội rất cao.  Mức thu nhập: Thu nhập của người dân ngày càng tăng đặc biệt là tại Thành phố Hồ Chí Minh. Thu nhập bình quân đầu người hơn 5500 USD. Nguồn: //news.zing.vn/thu-nhap-binh-quan-nguoi-dan-tp-hcm- hon-5500-usd-post589744.html Cơ hội: Mức thu nhập cao đồng nghĩa với việc người dân sẽ chọn mua phương tiện để thích hợp việc di chuyển. Đe dọa: Phải liên tục cải tiến các thiết bị, dòng xe để bắt kịp nhu cầu của khách hàng đồng nghĩa với việc phải tốn nhiều chi phí hơn.  Nhân khẩu học: Thành phố Hồ Chí Minh có dân số đông nhất cả nước, đạt 7,955 triệu người, chiếm 8,8% dân số cả nước. Tuy nhiên nếu tính cả số người nhập cư như sinh viên, người buôn bán tha hương,… thì số dân không dừng lại ở đó. Cơ hội: Nhu cầu về đi lại tăng do dân số đông.  Trình độ dân trí: Xã hội càng phát triển, thông tin càng hiện đại nên việc nắm bắt thông tin về sản phẩm xe máy càng dễ dàng. Đe dọa: Vì khách hàng có sự chọn lọc, so sánh giữa các thương hiệu nên đòi hỏi phải nắm bắt được xu hướng khách hàng để làm thoả mãn nhu cầu khách hàng.
  • 9. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 3. Luật pháp, chính trị: Nền chính trị Việt Nam ổn định, tạo ra sự an tâm cho các nhà đầu tư khi tiến hành kinh doanh tại Việt Nam. Nghành xe máy chịu tác động của thuế, luật thương mại, luật kinh doanh. Xe máy được nhập nguyên chiếc từ nước ngoài phải chịu thuế suất 30- 40%, những linh kiện được nhập khẩu về lắp ráp trong nước cũng phải chịu thuế suất 20-25% thì rõ ràng, những chiếc xe nội địa hóa sẽ có ưu thế lớn trong cạnh tranh về giá cả, đặc biệt là những dòng xe có giá vừa phải. Luật pháp Việt Nam quy định đủ 18 tuổi mới được sử dụng xe máy làm hạn chế về độ tuổi sử dụng xe máy. Nguồn: //kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/1704/chien-luoc- kinh-doanh-cua-honda-tai-viet-nam Cơ hội: Honda có ưu thế lớn trong việc cạnh tranh về giá cả. Đe dọa: Hạn chế về độ tuổi sử dụng xe máy. 4. Địa lý: Cơ hội: Xe máy thích hợp với những con đường nhỏ với nhiều ngóc ngách từ thành thị đến nông thôn. Đe dọa: Cơ sở hạ tầng còn yếu kém, nạn kẹt xe trở thành vấn đề với chính phủ. 5. Công nghệ: Xe máy rất phổ biến tại Việt Nam, hầu hết người dân đều có thể sử dụng xe máy. Ngành công nghiệp chế tạo và lắp ráp là ngành công nghiệp đòi hỏi hàm lượng kĩ thuật cao. Vì thế mà cạnh tranh trong môi trường này là rất quyết liệt. Honda với lợi thế về quy mô, cùng với nền tảng công nghệ của mình đã đầu tư công nghệ hiện đại, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, mặc khác bảo vệ môi trường, tạo ra sản phẩm hiện đại, tiện nghi nhưng lại thân thiện. Sự phát triển của khoa học nổi trội là internet. Honda xây dựng các trang quảng cáo riêng với tất cả các thông tin. Người mua tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại.
  • 10. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Nguồn: //kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/1704/chien- luoc-kinh-doanh-cua-honda-tai-viet-nam Cơ hội: Honda với lợi thế về quy mô và nền tảng công nghệ đã đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, sản phẩm hiện đại, tiện nghi; internet nổi trội tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại của người dân đồng nghĩa với việc tiết kiệm chi phí quảng cáo. Đe dọa: Môi trường cạnh tranh quyết liệt và đòi hỏi phải có hàm lượng kỹ thuật cao trong chế tạo và lắp ráp. CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG VI MÔ 1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Honda trên thị trường xe máy là: Yamha, Suzuki, SYM, piggo. Yamaha: gia nhập thị trường xe máy sau Honda Việt Nam một năm nhưng Yamaha đã chiếm được vị trí tương đối vững chắc trong thị trường xe máy Việt Nam. Yamaha có lợi thế hơn Honda ở chủng loại, chủng loại của hãng này rất phong phú đa dạng, rất hợp thời trang. Các loại xe cạnh tranh cao với Honda như xe Mio Classical, nouvo, Jupiter, Sirius, noza, …. SYM: năm 2009 SYM chiếm 9% thị trường xe máy Việt Nam. SYM sử dụng kênh phân phối qua các đại lý trên toàn quốc, khuyến mãi tặng mũ bảo hiểm cho khách hàng và tổ chức sự kiện “10 năm thành lập SYM”. Với chất lượng và uy tín cũng như sụ tiềm tòi, cải tiến không ngừng với những sản phẩm mẫu mã đẹp chất lượng cao như xe cub [angel, magic, star, amigo, bonus, husky…] xe scooter [Attila, excel, HD, GTS]. SYM ở Việt Nam đã và đang trở thành một trong những nhãn hiệu được người Việt Nam ưa dùng và tin tưởng. Suzuki: hệ thống đại lý có mặt rộng khắp cả nước[ trong đó có hơn 16 đại lý và trung tâm bảo hành tại Hà Nội], Suzuki còn đưa ra thị trường các kiểu xe mới như shogun R125[giá 23,5vnd/xe] smash 110 [giá 15,7vnd/xe] revo 110cc, hayate …người Việt Nam đã dần chấp nhận và ủng hộ sản phẩm của công ty. Piago: Vào thị trường khá muộn nhưng hãng xe này tập trung vào thị trường xe tay ga cao cấp như vespa, Beverly, liberty, zip, fly…
  • 11. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Bên cạnh các hãng xe trên còn các hãng xe trung quốc tuy không có thương hiệu nhưng giá cả lại rẻ có thể cạnh tranh trên phân khúc xe số theo thu nhập. Cạnh tranh là rất mạnh vì vậy thường xuyên phân tích đánh giá đối thủ cạnh tranh. luôn thay đổi chiến lược để cạnh tranh hơn nữa. Nguồn: //kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/1704/chien-luoc- kinh-doanh-cua-honda-tai-viet-nam Thị phần xe máy Việt Nam  Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: chưa xuất hiện nhưng với một thị trường được nhận định là rất tiềm năng nên đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là có trong tương lai. Lớn nhất là nhà sản xuất xe điện, xe đạp điện, xe đạp hoặc các nghành khác như sản xuất robot, điện tử….. Cơ hội: Việc xuất hiện các đối thủ tiềm ẩn là tương đối thấp. 2. Sức ép từ nhà cung cấp: Từ những công ty ở Nhật Bản nhưng không đáng kể.
  • 12. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Cơ hội: Tìm được những nhà cung cấp hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế. 3. Sức ép từ khách hàng: Honda Việt Nam là một công ty hướng về khách hàng. Người Việt Nam ưa chuộng những màu sắc nổi bật như màu đỏ, nâu, xanh, tím than đã nhận ra điều này và có thể thấy các mẫu xe của họ sản xuất chủ yếu là những màu sắc như thế [xe dream màu nâu, các dòng xe wave, future có màu đỏ và xanh]. Áp lực cạnh tranh lớn vì nhiều đối thủ cạnh tranh nên sự lựa chọn của khách hàng phong phú. Nhưng đa số người tiêu dùng chưa có những đòi hỏi quá khắt khe về 1 số đặc tính chuyên biệt của sản phẩm. Chiến lược khách hàng của Honda là họ giải quyết bất kỳ khiếu nại nào, phải nâng cao hơn nữa dịch vụ chăm sóc khách hàng của mình để có thể tạo nên nhiều khách hàng trung thành và nâng cao vị thế cạnh tranh của mình. Nguồn: //kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/1704/chien-luoc- kinh-doanh-cua-honda-tai-viet-nam 4. Sản phẩm thay thế: Ôtô, xe đạp điện, xe đạp, xe buýt, taxi,.... Rõ ràng vào thời điểm khi Honda xâm nhập thị trường Việt Nam còn đang mới phát triển, các sản phẩm thay thế chưa phải là một sức ép lớn. Nhưng với tình hình hiện nay phương tiện di chuyển là rất nhiều. Những sự chọn lựa đều có những thuận lợi và bất tiện của nó.Ví dụ như:  Xe buýt: rẻ, an toàn nhưng mất nhiều thời gian trong việc di chuyển và chờ xe.  Ôtô cá nhân: an toàn, tiện lợi, thoải mái, làm chủ thời gian nhưng tốn chi phí trong việc đổ xăng dầu, bảo trì,…  Taxi: tiện lợi, nhanh, giảm thời gian chờ đợi, nhưng chi phí đi lại cao. Đe dọa: Cạnh tranh của các sản phẩm thay thế ít nhiều ảnh hưởng đến Honda. Nguồn: //luanvan.co/luan-van/de-tai-nghien-cuu-doanh-nghiep-honda- viet-nam-25057/
  • 13. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 CHƯƠNG 4 : MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ  Kết quả kinh doanh của công ty Honda Việt nam 1. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty Honda Việt Nam:
  • 14. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 Dựa vào những số liệu trên, ta thấy nhìn chung trong vòng 5 năm từ năm 2011 đến năm 2015: lợi nhuận của công ty liên tục tăng Cụ thể, hiện Honda Việt Nam hiện giữ hơn 70% thị phần xe máy với lượng bán ra 2,03 triệu xe trong năm 2015 [năm 2014 là 1,91 triệu xe]. Dù thị trường trong nước đã có dấu hiệu bão hoà, Honda hiện vẫn giữ khá vững thị phần .Năm 2015 Honda đạt doanh thu từ bán xe máy và ôtô là 68.000 tỷ đồng [xe máy chiếm khoảng 95%], tăng mạnh so với mức 61.500 tỷ đồng của năm 2014. Lợi nhuận trước thuế năm 2015 đạt trên 12.000 tỷ đồng và là năm thứ 2 liên tiếp doanh nghiệp ghi nhận mức lãi trên 10.000 tỷ. Sau khi đóng thuế, năm 2015, Honda thu lãi gần 9.000 tỷ đồng. Nhờ lợi nhuận cao, Honda thường chia cổ tức tiền mặt cho các cổ đông, theo đó năm 2015 VEAM đã được chia khoảng 2.680 tỷ đồng tiền mặt tương ứng với 30% cổ phần, trong khi Honda Motor [Nhật Bản] sở hữu 42% vốn nhận về gần 3.750 tỷ đồng, Honda Motor Thái Lan sở hữu 28% nhận 2.500 tỷ đồng tiền mặt Cùng với xe máy, Honda đã sớm nhận ra dư địa lớn trên thị trường ôtô Việt Nam nên đã đầu tư 65 triệu USD vào năm 2005 để xây dựng nhà máy sản xuất ôtô với công suất khoảng 10.000 xe một năm. Năm 2015, tiêu thụ ôtô của Honda Việt Nam đạt 8.300 chiếc, tăng 48% so với năm trước. Với 3 nhà máy xe máy [tổng vốn đầu tư 475 triệu USD] và một nhà máy ôtô, trong 20 năm qua, Honda đã cung cấp gần 20 triệu xe máy và 44.000 ôtô cho thị trường. Tài liệu của VEAM cũng hé lộ nhiều thông tin đáng chú ý khác từ các doanh nghiệp khác mà VEAM có lợi ích liên quan, cho thấy một bức tranh tài chính khá ổn của Tổng công ty này trước thời điểm IPO Vào ngày 29/8 tới , Sở GDCK Hà Nội sẽ tổ chức phiên IPO hơn 167 triệu cổ phần của Công ty mẹ - Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam [VEAM] với giá khởi điểm từ 14.290 đồng/cổ phần. Công ty mẹ - Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam [VEAM] có các ngành nghề kinh doanh gồm: Sản xuất các loại động cơ, máy nông nghiệp; sản xuất các loại linh kiện, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; chế tạo và lắp ráp ô tô - xe máy; vận chuyển hàng hóa,… Sau cổ phần hóa, vốn điều lệ dự kiến của VEAM là: 13.288 tỷ đồng. Số cổ phần đấu giá đợt này là 167.074.900 cổ phần [tương đương 12,57% vốn điều lệ dự kiến], có mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần.Giá khởi điểm của phiên IPO là 14.290 đồng/cổ phần và số cổ phần người nước ngoài được phép mua: 167.074.900 cổ phần. Trong năm tài chính 2017, sản lượng bán hàng của tập đoàn Honda tăng trưởng ở tất cả các lĩnh vực. Trong lĩnh vực kinh doanh xe máy, sản lượng bán hàng xe máy toàn cầu của tập đoàn Honda đạt 17,661 triệu xe, tăng 3,6% so với năm tài
  • 15. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 chính 2016 do sự tăng trưởng bán hàng tích cực tại Ấn Độ và Việt Nam. Riêng tại thị trường Châu Á, sản lượng bán hàng xe máy tăng 5,3%. Trong lĩnh vực kinh doanh ô tô, sản lượng bán hàng ô tô toàn cầu của tập đoàn Honda đạt 5,028 triệu xe, tăng 6.0% so với năm tài chính 2016 do gia tăng sản lượng bán hàng tại Trung Quốc và Bắc Mỹ. Tại thị trường Châu Á, sản lượng bán hàng ô tô đạt mức tăng trưởng 14%. Trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm động lực, sản lượng của tập đoàn Honda đạt 6,121 triệu sản phẩm, tăng 2,6% so với năm tài chính 2016. Honda kỳ vọng với nền tảng vững chắc và sự nỗ lực của cả tập đoàn, năm tài chính 2018 sẽ chứng kiến sự tăng trưởng hơn nữa trong cả 3 lĩnh vực với mục tiêu tăng sản lượng lên tới 18,770 triệu xe máy, 5,080 triệu xe ô tô và 6,165 triệu sản phẩm động lực Nguồn: //motosaigon.vn/honda-viet-nam-tong-ket-hoat-dong-tai-chinh-2017-va- ke-hoach-cho-2018.html //vietnamfinance.vn/honda-viet-nam-dat-doanh-thu-68000-ty-lai-9000-ty- trong-nam-2015-20160808151912371.htm 2. Sản xuất tác nghiệp Ngày nay, với rất đông người Sài Gòn, cũng như các vùng tỉnh lẻ khi nói tới xe máy, phương tiện đi lại là nghĩ ngay tới Honda. Là một thương hiệu mạnh với mức độ nhận biết trên 95%, xe máy honda chiếm hơn 60% thị phần xe máy Việt Nam. Được biết đến là một dòng xe có động cơ mạnh, độ bền cao, hoạt động ổn định,tiết kiệm nhiên liệu. a] Vị trí: Công ty Honda Việt Nam nằm ở trụ sở : Phường Phúc Thắng, Thị Xã Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc.
  • 16. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16  Điểm mạnh : cơ sở hạ tầng được xây dựng ổn định, nằm ở nơi thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài, có diện tích đất rộng, nguồn lao động dồi dào.  Điểm yếu : chưa có nhiều cơ sở sản xuất trên cả nước. b] Thiết bị Toàn bộ các dây chuyền sản xuất và các công đoạn trong nhà máy được trang thiết bị thêm  Phân xưởng hàn: áp dụng Robot hàn và các máy hàn tự động  Phân xưởng sơn: trang bị dây chuyền sơn âm cực hiện đại  Phân xưởng ép nhựa: toàn bộ được vận hành bằng máy vi tính  Phân xưởng đúc: trang thiết bị hiện đại  Phân xưởng lắp ráp động cơ và lắp khung: dây chuyền lắp ráp hiện đại và mang tính tự động hóa cao  Bộ phận kiểm tra chất lượng: được trang thiết bị hiện đai nhất, đội ngũ nhân viên được đào tạo ở nước ngoài.  Điểm mạnh : dây chuyền sản xuất hiện đại, phù hợp với nhu cầu của thị trường  Điểm yếu: các máy móc phải nhập khẩu từ nước ngoài c] Chi phí - Chi phí trong vận chuyển các linh kiện, phụ tùng từ nơi sản xuất, phân phối đến nơi lắp ráp sản phẩm  Điểm mạnh : mạng lưới cung cấp linh kiện tăng giúp tiết kiệm được chi phí tới tay người tiêu dùng  Điểm yếu : giá bán sản phẩm và phụ tùng chưa niêm yết nên có hiện tượng bán quá giá. d. Công suất [ khả năng sản xuất ] Đầu năm 2017 HVN vừa hoàn thành tăng công suất lên 1 triệu xe/năm[ trước kia là 850.000 chiếc/1 năm].Tính đến thời điểm hiện tại, tổng công suất sản xuất của cả 2 nhà máy xe máy là 1,5 triệu xe/năm, Tháng 3 năm 2005, Honda Việt Nam chính thức nhận được giấy phép của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho phép sản xuất lắp ráp ô tô tại Việt Nam. 3. Nguồn nhân lực
  • 17. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17  Cơ cấu tổ chức: Nguồn : //sites.google.com/site/nokian16507/co-cau-to-chuc
  • 18. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Đối với ngành sản xuất xe máy, nguồn nhân lực chất lượng cao là rất quan trọng. Honda Việt Nam đã giải quyết khá tốt bài toán về bài toán này. Với chính sách nguồn nhân lực tốt, Honda Việt Nam đang thu hút được nhiều lao đông có trình độ cao và tay nghề cao. Hiện Honda Việt Nam đang có hơn 5000 lao động tại các nhà máy của công ty.  Chính sách tuyển dụng và đào tạo: Nguồn: //honda.com.vn/old/vn/tuyen-dung/  Đối với phòng nhân sự:  độ tuổi: 22 – 30;  Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Đại học trở lên;  Kỹ năng ngoại ngữ: Thành thạo tiếng Anh [nghe, nói, đọc, viết]  Kỹ năng máy tính: Thành thạo vi tính văn phòng [Word, Excel, PowerPoint];  Các yêu cầu khác: Chủ động trong công việc; suy nghĩ logic; giao tiếp tốt; có kỹ năng lập kế hoạch và làm việc theo kế hoạch;  Sẵn sàng chấp nhận luân chuyển công việc có kỳ hạn tại các chi nhánh công ty. Lương, thưởng hấp dẫn, cạnh tranh với chế độ làm việc ổn định ở công ty mang thương hiệu toàn cầu; Được tham gia các khóa đào tạo theo yêu cầu công việc; Tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ và chuyên môn, đào tạo kĩ năng quản lý, kỹ năng giao tiếp và các kỹ năng khác để phát triển bản thân, xây dựng ước mơ và thực hiện mục tiêu;  Đối với công nhân sản xuất tại xưởng: Tuổi từ đủ 18 tuổi đến dưới 26 tuổi [sinh năm từ 1990 đến 1998]Cao từ 1m55, nặng 45kg trở lên. Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh về mắt, không mắc bệnh lây nhiễm đặc biệt là viêm gan B và bệnh lao Chưa từng làm việc tại công ty Honda Việt Nam. Sẵn sàng chấp nhận luân chuyển có kỳ hạn tại các chi nhánh công ty. Thu nhập bình quân 01 tháng khoảng: 4,500,000 VNĐ/tháng [gồm lương cơ bản, phụ cấp chuyên cần, phụ cấp ca, thưởng và các trợ cấp khác…]  Tất cả nhân viên: Ký hợp đồng theo kết quả đánh giá công việc; được đóng BHXH, BHYT, BH thất nghiệp theo luật định.
  • 19. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Được tham gia chế độ phúc lợi đầy đủ theo quy định công ty [Du lịch, Mua xe trả góp, Tiết kiệm thông minh...] Tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ. Chế độ thưởng định kỳ hàng năm theo quy định của công ty. Chế độ bảo hiểm Tai nạn lao động, bảo hiểm tai nạn rủi ro [24/24]. Điều kiện làm việc đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn lao động. Chính nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng giúp Honda Việt Nam nắm vững thị phần tại Việt Nam.  Điểm mạnh: đa số nhân viên có chất lượng cao.  Điểm yếu : một phần ít nhân viên ít kiến thức và có thái độ phục vụ chưa tốt. 4] Marketing: Hình ảnh chiếc Xe máy đã gắn liền với thương hiệu Honda, bằng Chứng là khi nói đến Xe máy, người dân Việt Nam hay gọi đó là Honda Chứ không gọi đó là xe máy. Thương hiệu Honda đã đi Sâu vào tiệm thức của người dân Việt Nam Điểm mạnh: đã có thương hiệu lớn. 4.1]Chủng loại sản phẩm : Chính sách sản phẩm Honda Việt Nam dựa trên 4 tiêu chí: Đa dạng hóa chủng loại, sản phẩm giá cả trên tất cả các phân khúc thị trường .Liên tục đổi mới về kiểu dáng, màu sắc, mẫu mã. Giữ vững và nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm Honda .Cam kết sản phẩm thân thiện với môi trường. Các sản phẩm chính của Honda bao gồm 2 dòng chính: Thứ nhất là dòng xe số, thứ hai là dòng xe tay ga, có tính ổn định tốt. Ngoài ra, bền, tiết kiệm nhiên liệu là điểm mạnh của các loại xe máy Honda Việt Nam. Các sản phẩm Honda Việt Nam có giá cạnh tranh, hợp lí, phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu của san phẩm đó. Các sản phẩm phổ thông có giá tương đối mềm so với thu nhập của người dân Việt Nam hiện nay. Các sản phẩm này phù hợp với sinh viên, những hộ gia đinh có thu nhập trung bình. Các sản phẩm cao cấp hơn như AirBlade,PCX, SH thì thuộc phân khúc cao cấp với chất lượng cũng như thiết kế rất tốt. 4.2]Chất lượng sản phẩm: Thực trạng kinh doanh: Honda đang nắm giữ thị phần và chiếm 60% thị phần ngành .Thực trạng sản xuất: 800.000 xe/năm 2007 => 1,5 triệu xe/năm 2010 Nâng cao tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm: 81% Tiếp tục mở rộng nhà máy sản xuất nhằm tăng năng xuất sản xuất xe theo hai hướng : hướng về chất lượng sản phẩm : sản phẩm được tung ra phải có sức mạnh nhất định trên thị trường dựa vào một thương hiệu vốn có. Hướng về khách hàng : Honda VN là một công ty hướng về khách hàng. Honda quan tâm đến xã hội VN trên các lĩnh vực như an toàn, chất l ượng,luôn chú tr ọng mang đến cho người dân những sản phẩm có chất lượng tốt nhất . Hợp tác với các đối tác nhằm nâng cao hiệu xu ất xe, tính
  • 20. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 chính xác trong khâu qu ản lý và sản xuất xe: như hợp tác với IBM cung cấp thiết bị RFID  Điểm mạnh: Xe tốt , đẹp ,bền, tiết kiệm . Khiến khách hàng hài lòng, giá tương đối tạo được kết quả kinh doanh cao. 4.3] Giá: Xây dựng ưu thế giá: đối phó chiến lược giá từ đối thủ, chuy ển hướng quan tâm khách hàng tới dịch vụ,… Khuyến mại, giảm giá bán  Tặng hàng hóa đi kèm như mũ bảo hiểm, áo mưa, phí trước bạ,…  Loại xe và chú thích giá bán: Tên xe Giá đề xuất[ đồng] Giá thị trường[ đồng] Air blade 28.500.000 34.500.000- 35.500.000 Lead 30.990.000 35.000.000-46.000.000 click 25.500.000 27.000.000 future 26.000.000 26.500.000 Wave RSX 15.900.000 16.700.000 Wave S 15.290.000 16.900.000 Wave Alpha 13.390.000 13.800.000 4.4] Kênh phân phối: Phân phối đặc quyền: Đây là phương thức phân phối sản phẩm mà trong đó các dòng sản phẩm cao cấp như xe máy SH thì được phân phối cho các cơ sở lớn của Honda quản lí thường thì là ở các thành phố lớn như thành phố Hà Nội và thành ph ố Hồ Chí Minh Phân phối rộng rãi: Honda sẽ tìm nhiều địa điểm bán hàng tạo thuận lợi cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm do chính Honda sản xu ất nhưng khả năng kiểm soát hệ thống bán hàng. Đối với các đại lí kiểu như thế này Honda có nhưng ràng buộc và cam kết khi phân phối hàng cho các đại lí, để đảm bảo sản phẩm được bán đúng với giá do Honda quy định Với 60% thị phần và mạng lưới đại lý lên tới 640 trên toàn quốc, Honda khiến mọi đối thủ tìm cách đánh vào những nơi mà hãng này chưa động tới.  Điểm mạnh: mạng lưới phân phối rộng khắp nước  Điểm yếu : các cửa hàng ủy nhiệm vẫn chỉ tập trung ở trung tâm, chưa có nhiều ở tỉnh lẻ[ thường có 1 hoặc 2 cửa hàng]
  • 21. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 5. Tài chính/ kế toán Công ty Honda Việt Nam [HVN] là công ty liên doanh gồm 03 đối tác: Công ty Honda Motor [Nhật Bản – 42% vốn] ,Công ty Asian Honda Motor [Thái Lan – 28% vốn] ,Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam – 30% vốn] Vốn đầu tư: USD 290,427,084. Nguồn: //s.cafef.vn/otc/HONDA-cong-ty-honda-viet-nam.chn  Ngành công nghiệp xe máy đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn. Sau 10 năm hoạt đông tại Việt Nam, hãng đã đầu tư hơn 300 triệu USD để xây dựng các nhà máy sản xuất. Hiên Honda có 2 nhà máy đang hoạt động và nhà máy thứ 3 đang trong tiến trình hoàn thành.  Với nguồn tài chính dồi dào hãng không ngừng đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu. Honda đã đầu tư cả hệ thống dây chuyền sản xuất khép kín cùng công suất lớn tại Việt Nam. Các hãng khác khó có thể cạnh tranh với Honda.  Điểm mạnh: công ty Honda có nguồn vốn lớn  Ma trận EFE [Đánh giá môi trường bên ngoài]: Các yếu tố Trọng số Phân loại Điểm Giải thích Kinh tế Việt Nam tăng trưởng, thu hập người dân Việt Nam được cải thiện 0.18 3.3 0.586 Tạo điều kiện mở rộng thúc đẩy ngành sản xuất xe máy Xu hướng đi lại bằng xe máy là phương tiện khá phổ biến 0.17 3.7 0.622 Nhu cầu xe máy để đi lại là rất lớn Cơ hội Lãi suất giảm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển mở rộng quy mô. 0.14 2.3 0.325 Lãi suất đã được duy trì ở mức ổn định để phục vụ mục đích hỗ trợ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Hàng loạt các thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại ra đời được trang bị trên xe máy 0.1 3.3 0.343 Honda với lợi thế về quy mô và nền tảng công nghệ đã đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, sản phẩm hiện đại, Hội nhập các tổ chức kinh tế [WTO,ASEAN,...] 0.12 2.7 0.323 Giảm được nhiều chi phí mua phụ tùng xe gắn máy Đe dọa Áp lực từ các sản phẩm thay thế 0.05 2.3 0.127 Nhiều phương tiện thay thế xuất hiện trên thị trường nhưng tương đối ít.
  • 22. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 Môi trường cạnh tranh quyết liệt 0.05 2 0.109 Đòi hỏi phải có hàm lượng kỹ thuật cao trong chế tạo và lắp ráp. Lạm phát, giá cả tăng 0.03 1.3 0.040 Làm tăng chi phí mua nguyên liệu phụ tùng Giảm lợi nhuận Tình hình giao thông cơ sở hạ tầng còn kém 0.04 1.3 0.057 Cơ sở hạ tầng còn yếu kém, nạn kẹt xe trở thành vấn đề với chính phủ. Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng cao 0.11 2.7 0.291 Vì khách hàng có sự chọn lọc, so sánh nên đòi hỏi phải nắm bắt được xu hướng khách hàng để làm thoả mãn nhu cầu khách hàng. Tổng điểm 2.802 Tổng điểm 2.824 nên Honda có khả năng ứng phó với môi trường bên ngoài tốt và chiến lược công ty đang vận dụng là có hiệu quả.  Ma trận IFE [Đánh giá môi trường bên trong] Các yếu tố Trọng số Phân loại Điể m Giải thích Uy tín thương hiệu 0.18 4.00 0.70 Là thương hiệu của người Việt được người Việt tin tưởng.Honda luôn giữ được lòng tin trong lòng khách hàng Điểm mạnh Nguồn nhân lực được đào tạo 0.14 3.33 0.46 Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo tốt và có kinh nghiệm bài bản Khả năng tài chính 0.13 3.33 0.42 Có nguồn vốn lớn đáp ứng được nhu cầu thị trường Chất lượng phục vụ 0.11 3.00 0.33 Chất lượng phục vụ tốt được mọi người tin tưởng Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp 0.09 2.67 0.24 Với 60% thị phần và mạng lưới đại lý lên tới 640 cửa hàng trên toàn quốc Nguyên liệu phục tùng, máy móc 0.05 2.00 0.10 Hầu như nhập khẩu từ nước ngoài Điểm yếu Gía cả các sản phẩm 0.08 2.33 0.18 Honda luôn đặt giá ở mức cao dẫn đến hàng tồn kho còn nhiều, có sự chênh lệch giữa giá công ty đề xuất và giá thị trường] Chất lượng sản phẩm 0.17 2.00 0.34 Chất lượng xe không có nhiều sự cải tiến thường chỉ có sự thay đổi về kiểu dáng
  • 23. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Tổng cộng điểm về việc đánh giá các yếu tố nội bộ là 2.86 đây là mức điểm trên trung bình cho thấy Honda có thương hiệu và chất lượng tốt. Doanh nghiệp đã tận dụng tốt những thế mạnh của mình để nâng cao thương hiệu, chất lượng.  Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ST T Những nhân tố thành công then chốt Trọng số Honda Yamaha Piaggio Rating Score Rating Score Rating Score 1 Chất lượng sản phẩm 0.19 4 0.74 3 0.56 4 0.74 2 Khả năng cạnh tranh về giá 0.17 3 0.50 2 0.33 1 0.17 3 Mạng lưới phân phối 0.12 3 0.37 2 0.24 1 0.12 4 Khả năng tài chính 0.17 3 0.50 2 0.33 2 0.33 5 Cơ sở vật chất 0.08 2 0.17 2 0.17 2 0.17 6 Hiệu quả quảng cáo 0.06 4 0.26 3 0.19 3 0.19 7 Đội ngũ marketing đưa sản phẩm ra thị trường 0.13 3 0.38 3 0.38 2 0.26 8 Lòng trung thành của khách hàng 0.08 3 0.25 2 0.17 3 0.25 Tổng điểm 3.17 2.38 2.23 Phân xưởng sản xuất 0.04 1.33 0.05 Chưa có nhiều cơ sở sản xuất rộng khắp cả nước Tình hình quản lí 0.02 1.33 0.03 Nhiều sản phẩm khác tuy không sản xuất hay có bất kì mối quan hệ nào với công ty Honda đã nhái thương hiệu của Honda làm ảnh hưởng đến danh hiệu của công ty. Tổng điểm 2.86
  • 24. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 Năng lực canh tranh của Honda cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác với tổng điểm là 3.17 CHƯƠNG 5: DỰ ĐOÁN TƯƠNG LAI 1. Nhu cầu thị trường: Nếu như ở Việt Nam khoảng một hai thập niên trước đây, xe máy mang tính thiểu số, được xem là một sản phẩm tân kỳ, một tài sản lớn hơn thì trong những năm gần đây, chiếc xe máy đã trở nên phổ biến hơn và hầu như trở thành phương tiện giao thông chính của đại đa số người dân. Hiện nay, có những hộ gia đình có 1, 2 thậm chí có đến 3, 4 chiếc xe máy trong nhà. Trong cơ cấu tham gia giao thông đô thị ở Việt Nam, các số liệu cho biết: xe máy chiếm vị trí đầu bảng với tỉ lệ khoảng 61% tổng các phương tiện giao thông. Chỉ riêng thành phố Hồ Chí Minh đã có hơn 2 triệu xe máy. Mức tăng trưởng của thị trường xe máy trong quý III-2017 cho thấy nhu cầu sử dụng xe máy của người Việt vẫn ở mức cao, nhất là dòng xe tay ga và mô tô thể thao vì người tiêu dùng có xu hướng chuyển dịch từ xe máy phổ thông sang hai dòng xe trên. Hiện tại tỉ lệ sở hữu xe máy tại Việt Nam khoảng 516 xe/1.000 dân. Tỉ lệ tăng trưởng của xe máy trên cả nước khoảng 7,3%, riêng các TP lớn con số này lên tới 10%. Nguồn: //baomoi.com/nhu-cau-mua-xe-may-cua-nguoi-viet-van- tang/c/23580894.epi Hiện tỷ lệ xe ga và xe số của Honda Việt Nam ở mức 52% và 48%. So với các năm trước đây khi tỷ lệ xe ga luôn thấp hơn xe số, có thể thấy được sự thay đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, nhất là tại khu vực thành phố. Tuy nhiên, ở các vùng nông thôn nhu cầu về xe số vẫn còn nhiều. Vì vậy, Honda Việt Nam vẫn tập trung phát triển cho cả 2 mảng xe ga và xe số nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của đa số người tiêu dùng, họ không ngừng nâng cao và củng cố chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ. Trong năm 2018, Honda Việt Nam sẽ giới thiệu khoảng 10 mẫu xe máy mới ra thị trường nhằm đa dạng hóa mẫu mã, mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, đồng thời cũng áp dụng các công nghệ tiên tiến cho các mẫu xe máy của mình nhằm tạo ra những chiếc xe vận hành tốt và tiết kiệm nhiên liệu. Thị phần của Honda Việt Nam hiện tại đạt 70% chứng tỏ sự tin yêu của khách hàng đối với Honda Việt Nam.
  • 25. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 Nguồn: //bnews.vn/honda-thi-truong-xe-may-viet-nam-dang-o- dinh/257.html 2.Dự báo thị trường: -Báo cáo doanh số từ Hiệp hội Các nhà sản xuất xe máy Việt Nam [VAMM] cho thấy, năm 2016, Việt Nam tiêu thụ khoảng 3,3 triệu chiếc xe máy các loại. - Sở dĩ thị trường xe máy Việt Nam năm 2016 có một năm “bùng nổ” bởi người dân bước vào chu kỳ đổi mới xe. Kể từ đỉnh cao tiêu thụ năm 2011 - 2012, trải qua 4 - 5 năm, các xe bước vào tuổi “xế chiều”, khiến nhu cầu đổi xe mới của người dân tăng vọt. Chu kỳ này dự báo sẽ tiếp tục diễn ra trong năm 2017-2018. Thống kê của VAMM cho thấy, số lượng xe máy lưu hành tại Việt Nam tính tới cuối năm 2016 vào khoảng 45 triệu chiếc. Nghĩa là cứ 2 người Việt Nam thì có 1 người có xe máy. Thị trường xe máy Việt sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh ở phân khúc xe sang. “Tâm lý người dùng đều muốn lên đời cho chiếc xe của mình, từ xe số lên xe ga, từ xe ga bình thường muốn lên xe ga đẳng cấp hơn. Vì vậy, khi thu nhập tăng, phân khúc xe tay ga sẽ sôi động hơn”, ông Marco nhấn mạnh. Trong năm 2018, Honda Việt Nam dự đoán dung lượng thị trường xe máy tiếp tục ổn định, và HondaViệt Nam sẽ cố gắng giữ vững doanh số và thị phần của mình trên thị trường 3.Tiềm năng của thị trường: Xe máy là phương tiện đi lại và thuận tiện nhất. Với một chiếc xe máy bạn có thể dễ dàng sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: đi làm, đi chơi, vận chuyển…. Người Việt Nam đã có thói quen sử dụng xe máy để đi lại trong khoảng cách ngắn và thường xuyên. Thu nhập của người dân ngày càng tăng và nhu cầu sử dụng xe tay ga còn nhiều tiềm năng không chỉ ở thành phố mà còn ở các vùng nông thôn. Do vậy, Honda Việt Nam vẫn tập trung khai thác những thị trường này và đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm. CHƯƠNG 6: RA QUYẾT ĐỊNH  Ma trận SWOT: Điểm mạnh [S] Điểm yếu [W]
  • 26. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 SWOT S1: Honda là một trong những thương hiệu nổi tiếng. S2: Thị trường tiêu thụ honda rộng khắp cả nước. S3: Khả năng tài chính cao. S4: Nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm W1: Chưa có nhiều phân xưởng sản xuất rộng khắp. W2: Phụ tùng máy móc hầu như nhập khẩu nước ngoài. W3: Tình hình quản lí chưa tốt còn nhiều xe bị nhái thương hiệu Cơ hội [O] O1: Kinh tế Việt Nam tăng trưởng ngày càng nhiều người có nhu cầu sử dụng xe máy O2: Các thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại điều được Honda áp dụng và đáp ứng được yều cầu chất lượng O3: Xu hướng đi lại bằng xe máy là phương tiện phổ biến ở Việt Nam. O1+S1: Chiến lược thâm nhập thị trường [ đưa sản phẩm của Honda đến gần hơn nữa người tiêu dùng]. O2+S4+S3: Chiến lược tăng trưởng tập trung phát triển sản phẩm [nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa]. W1+O1+O2: Chiến lược đa dạng hóa hoạt động đồng tâm [mở rộng thêm một số phân xưởng]. W2+O1+O3: Chiến lược hội nhập về phía sau [tự sản xuất phụ tùng xe]. Đe dọa [T] T1: Ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường T2: Kỳ vọng của khách hàng ngày càng cao. T3: Thương hiệu vẫn còn bị nhái hàng. S4+T2: chiến lược thâm nhập thị trường [đưa nhiều sản phẩm mới đến người tiêu dùng ] W3+T3: Chiến lược thâm nhập thị trường [đẩy mạnh hoạt động marketing giúp mọi người nhận diện được thương hiệu để không nhầm lẫn].  Ma trận SPACE: Miêu tả Điểm Miêu tả Điểm Sức mạnh tài chính [FS] Sự ổn định của môi trường [ES] Doanh lợi đầu tư ROI=58.7% 6 Sự thay đổi công nghệ Có nhiều sự thay đổi công nghệ -2
  • 27. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 mẫu mã Đòn cân nợ Tỷ số nợ thấp 5 Tỉ lệ lạm phát Lamk phát tăng -4 Khả năng thanh toán Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay cao 4 Sự biến đổi của nhu cầu Cầu đa dạng thay đổi nhanh chóng -3 Vốn luân chuyển Vốn luân chuyển tương đối 3 Hàng rào thâm nhập thị trường Rào cản ít -2 Sự dễ dàng rút lui khỏi thị trường Chi phí cố định chiếm nhiều hơn vốn hoạt động 3 Áp lực canh tranh Thị trường cạnh tranh gay gắt -5 Điểm trung bình 4.2 -3.2 Lợi thế canh tranh [CA] Sức mạnh của ngành [IS] Thị phần Chiếm 70% -1 Mức tăng trưởng tiềm năng Ngành kinh doanh trong giai đoạn tăng trưởng 5 Chất lượng sản phẩm Được khách hàng tin tưởng -2 Mối lợi nhuận tiềm năng 3 Tiềm năng nhân sự của doanh nghiệp Năng lực của nhân viên và ban lãnh đạo thuộc loại tốt -2 Sự ổn định về tài chính Khả năng tài chính dồi dào 6 Nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường Luôn tìm hiểu nghiên cứu ra những sản phẩm phù hợp nhu cầu khách hàng -3 Sử dụng nguồn lực Sử dụng tối đa nguồn lực công ty 5 Dịch vụ khách hàng Phục vụ khách hàng đánh giá loại A -3 Sự dễ dàng thâm nhập thị trường Tốt 5 Sự kiểm soát đối với nhà cung cấp và người phân phối Luôn giữ mối quan hệ tốt với các đối tác và nhà phân phối -3 Điểm trung bình -2.3 4.8
  • 28. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 ES Kết luận: Công ty mạnh về tài chính và đạt được nhiều lợi thế cạnh tranh trong một ngành tượng trưng ổn định  Ma trận QSPM:
  • 29. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 Phân loại Thâm nhập thị trường tại TP Hồ Chí Minh Phát triển cung cấp dịch vụ sửa chữa xe máy lưu động ủy quyền của Honda Chú thích Các yếu tố bên trong Phân loại AS TAS AS TAS Nguồn nhân lực được đào tạo bài bản 4 2 8 3 12 Đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh mới cho công ty Thị phần chiếm 70% trên toàn quốc 3 3 9 3 9 Là một hãng xe lớn trên thị trường cả nước Khả năng tài chính chính lớn 4 4 16 4 16 Thuận lợi cho việc mở rộng thị trường Uy tín thương hiệu 4 4 16 4 16 Vì được sự tin tưởng của khách hàng nên thuận lợi cho việc đưa ra các dịch vụ mới ra thị trường Các yếu tố bên ngoài Nền kinh tế Việt Nam ngày càng tăng, thu nhập người Việt Nam cũng tăng theo 3 4 12 4 12 Nhu cầu của người dân Việt Nam ngày càng cao Cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt 2 3 6 4 8 Phát triển thị trường mới rất tiềm năng Thị trường xe máy đang bước tới giai đoạn bão hòa 2 2 4 3 6 Lượng xe máy cung cấp trên thị trường gần được bão hòa
  • 30. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 Tình hình giao thông không ổn định 2 2 4 3 6 Ngày càng nhiều tai nạn xe máy xảy ra Tổng cộng 75 85 Theo số điểm ở trên thì chiến lược phát triển cung cấp dịch vụ sửa chữa xe máy lưu động ủy quyền của Honda hấp dẫn hơn chiến lược thâm nhập thị trường tại TP Hồ Chí Minh.Vì thế doanh nghiệp có thể dự định thành lập các dự án theo định hướng của chiến lược này. CHƯƠNG 7: THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1. Thiết lập mục tiêu chiến lược: Tên chiến lược: Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm. Sứ mạng: Cam kết cung cấp dịch vụ chăm sóc xe cho khách hàng chuyên nghiệp và tận tình nhất với phương châm: chuyên nghiệp- chu đáo- lịch sự. Viễn cảnh: Định vị thương hiệu của mình trong “ top of mind” của khách hàng. Mục tiêu: Chiếm thị phần cao nhất trong dịch vụ sửa xe lưu động trên cả nước. 2. Xây dựng chiến lược: Năm 2018 xác định là năm còn rất nhiều thử thách, tuy nhiên đó cũng chính là cơ hội cho Công ty trong việc thực thi chiến lược dài hạn của mình, trên cơ sở đảm bảo cho việc phát triển bền vững và ổn định cho các năm sau.Kế hoạch sẽ được đưa ra dựa trên các giải pháp chiến lược sau : 1] Các giải pháp chiến lược trong sản xuất: - Đưa vào áp dụng những đổi mới công nghệ hiện đại cho sản phẩm của mình. - Phát triển tối đa hơn hệ thống khóa thông minh SMART KEY-công nghệ đột phá mới lần đầu tiên được trang bị trên xe máy. - Trang bị thêm hệ thống phanh chống bó cứng ABS 2 kênh – hệ thống hỗ trợ quá trình phanh xe được đảm bảo. - Sản xuất những mẫu xe mới tiết kiệm xăng tối đa, bảo vệ môi trường và an toàn cho người sử dụng.
  • 31. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31  Những công nghệ tiên tiến này là sự đảm bảo của HVN về một thời đại mới của xe máy, thời đại của những mẫu xe công nghệ cao, thỏa mãn tối đa nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2] Các giải pháp chiến lược marketing:  Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, giá cả trên tất cả các phân khúc thị trường. Dòng xe Chủng loại Giá [triệu đồng] Phân khúc thị trường Xe Honda SH Xe tay ga cao cấp 57,5 – 112,5 Tầng lớp thương gia, giàu có Honda Airblade Xe tay ga hạn trung 44,5 - 46,2 Tầng lớp trung lưu khá giả Honda Lead Xe tay ga hạng trung 39,3 - 44,2 Tầng lớp trung lưu khá giả Honda Vision Xe tay ga hạng trung 34,3 – 37,2 Tầng lớp trung lưu khá giả Honda Future Xe số hạng trung 30,2 - 31 Tầng lớp trung lưu Honda Wave Xe số 17,5 – 24,2 Người có thu nhập trung bình thấp - Phát triển thêm nhiều mẫu mã xe mới phù hợp với nhiều lứa tuổi nhằm đáp ứng nhu cầu  Các sản phẩm được định giá nhằm phù hợp với tối đa lượng khách hàng của họ, từ những sản phẩm bình dân đáp ứng nhu cầu đi lại thiết yếu đến những sản phẩm cao cấp có giá rất cao nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng, thể hiện đẳng cấp của người sử dụng.  Phương thức quảng cáo tiếp thị: - Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, báo đài như mời các người nổi tiếng làm đại sứ thương hiệu, tổ chức các chương trình ca nhạc giới thiệu sản phẩm mới,… - Quảng cáo trên các bảng hiệu - Quảng cáo đến các điểm tiếp thị phổ biến nhất - Tổ chức hội thảo, các sự kiện ra mắt các sản phẩm mới - Tài trợ cho nhiều chương trình và quyên góp từ thiện - Tạo các đợt chương trình khuyến mãi, giảm giá. Phương thức quảng cáo Số lượng Chi phí
  • 32. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 Phương tiện truyền thông: TV, đài, báo,.. 20 lần [20.000.000/lần] 400.000.000 đồng Bảng hiệu 10 cái [10.000.000/cái] 100.000.000 đồng Tài trợ cho các chương trình và quyên góp 5 lượt/năm 500.000.000 đồng Tổng cộng 1.000.000.000 đồng  Kênh phân phối: - Honda Việt Nam cần chú tâm tới việc xây dựng các cơ sở phân phối và bán hàng của hãng tại các trung tâm thành phố lớn rồi từ từ len lỏi tới cấp huyện thị trấn. - Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc tiếp cận và tìm mua sản phẩm của Honda một cách dễ dàng. - Xem xét các kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh và các đối thủ tiềm tàng để có chiến lược khác phù hợp hơn. - Các kênh phân phối cần đảm bảo tăng doanh số bán hàng của công ty và thiết lập mối quan hệ bền vững với các trung gian  Chăm sóc khách hàng: - Khách hàng là sự sống của mọi doanh nghiệp. Khi chất lượng giá cả ngang nhau thì một trong những lí do quan trọng kéo và giữ chân khách hàng là “dịch vụ chăm sóc khách hàng”. Khách hàng luôn có vị trí hàng đầu trong đường lối phát triển của Honda. Ngoài ra Honda Việt Nam đã xác định sự phát triển của công ty phả luôn gắn liền vói lợi ích chung của xã hội. - Mỗi cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm [HEAD] trên toàn quốc đều là một trung tâm bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn của Honda với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ kỹ thuật viên được đào tạo chính quy và giàu kinh nghiệm. - Thái độ của các nhân viên phải nhã nhặn và quan tâm đến khách hàng . - Làm thẻ thành viên cho các khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ bảo dưỡng xe. - Giải đáp mọi thắc mắc hoặc bức xúc của khách hàng ngay khi được báo về công ty.  Huấn luyện đào tạo nhân viên: - Tổ chức đào tạo cho nhân viên bán hàng cũng như nhân viên kỹ thuật về các ứng dụng, tính năng của các dòng xe mới là công việc thường xuyên.
  • 33. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 - Mở thêm các trung tâm đào tạo nghề với kĩ năng cao và kích thích óc sáng tạo cho các nhân viên linh hoạt hơn.  Bảng dự toán tiền lương : //www.thuvienluanvan24h.com/luan-van/de-tai-chien-luoc-marketing-cua- cong-ty-xe-may-honda-viet-nam-8585/ CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KỲ VỌNG CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.Nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốn: Bảng dự toán chi phí tiền lương Chứ vụ Tiền lương/ tháng [ triệu đồng] Số ngườ i Tồng tiền lương 1 năm [ triệu đổng] Giám đốc 15.000.000 1 180.000.000 Nhân viên tổng đài 6.500.000 15 1.170.000.000 Kế toán 5.000.000 2 120.000.000 Nhân viên sửa xe 5.000.000 40 2.400.000.000 Checker 5.000.000 10 600.000.000 Kiểm sát viên 6.000.000 5 360.000.000 Tổng 4.830.000.000
  • 34. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 Sử dụng 100% vốn từ Công ty Honda Việt Nam [ liên doanh của 3 đối tác : Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công ty Asian Honda Motor Thái Lan, Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam]. ĐVT: triệu vnđ Vốn Số lượng Giá Tiền Máy ra vào lốp xe 50 15,5 775 Thiết bị hút nhớt xe máy 50 1,15 57,5 Máy nén khí 50 3 150 Bộ dụng cụ sửa chữa 50 12 600 Bộ thiết bị đại tu phục hồi 30 25 750 Xe máy cho nhân viên[ dùng để đi sửa chữa] 40 13,39 535,6 Tổng 2868,1 2. Bảng cân đối tài chính: Đơn vị: đồng Chi tiêu Thực hiện 2018 Doanh thu TPHCM 12.600.000.000 Chi phí 5.938.000.000 Tổng lợi nhuận trước thuế 6.662.000.000 Tổng lợi nhuận sau thuế 1.332.400.000
  • 35. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35  Ở đây, em dự đoán số lượt khách dùng dịch vụ sửa chữa xe lưu động của Honda chiếm 20% tổng lươt khách hàng dùng dịch vụ này.  Theo điều tra hiện nay ở TPHCM có nhiều hãng dịch vụ sửa xe lưu động đang cạnh tranh gồm có: Cứu hộ tại chỗ ZuttoRide Việt Nam,Trung tâm sửa xe Sài Gòn, Dịch vụ cứu hộ xe máy JBR Motorcycle, sửa xe Trường Tín,….Tuy nhiên, 2 dịch vụ là cứu hộ tại chỗ ZuttoRide Việt Nam và dịch vụ cứu hộ xe máy JBR Motorcycle có thị phần cao, số lượng sửa chữa xe nhiều, vì vậy chúng em kỳ vọng thị phần dịch vụ sửa xe lưu động của Honda ở TPHCM sẽ là 30% chứ không phải là 20% như dự đoán.  Theo giá cước điều tra và dự đoán trung bình cước phí 1 lượt khách sử dụng dịch vụ sửa xe lưu động là 70.000 đ/1 chiếc; 1 ngày 10 hệ thống dịch vụ sửa xe lưu động sẽ sửa được khoảng 500 chiếc => doanh thu ngày : 35.000.000 đồng =>doanh thu tháng: 1.050.000.000 đồng.  Doanh thu năm 2018 là: 12.600.000.000 đồng.  Chi phí xăng dầu: 96.000.000 đồng.  Chi phí bảo dưỡng xe: 12.000.000 đồng. 3. Phân tích hoàn vốn: Tổng chi phí phát sinh hàng năm gồm: chi phí quảng cáo, lương nhân viên, chi phí xăng dầu, chi phí khác: 5.938.000.000 Tổng chi phí đầu tư ban đầu: Máy móc, thiết bị sửa chữa: 2.868.100.000 Lợi nhuận sau thuế mỗi năm: 1.332.400.000 Thời gian hoàn vốn dự đoán: 2 năm 2 tháng Trên thực tế, những con số dự đoán trên là không chính xác vì không thể dự đoán trước số lượng xe hư hỏng cần được sửa chữa, bảo dưỡng là bao nhiêu. 4. Các biện pháp đảm bảo thực hiện kế hoạch 2018: a. Công tác quản trị:  Cùng với các mục tiêu kinh doanh, tiếp tục đổi mới công tác quản trị và áp dụng phần mềm Rada Bike [ phần mềm hỗ trợ người dùng gọi sửa xe] để nâng cao chất lượng và hiệu quả điều hành, đội ngũ sửa xe chuyên nghiệp sẽ lập tức đến ngay và giúp bạn khắc phục sự cố.  Nâng cao năng lực quản lý, khẳng định và nâng cao thương hiệu công ty.
  • 36. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 Hiện nay chiến lược kinh doanh này có nhiều đối thủ cạnh tranh như Cứu hộ tại chỗ ZuttoRide Việt Nam,Trung tâm sửa xe Sài Gòn, dịch vụ cứu hộ xe máy JBR Motorcycle, sửa xe Trường Tín,….đặc biệt là ZuttoRide Việt Nam là trung tâm dịch vụ đến từ Nhật Bản, tác phong làm việc nhanh nhẹn, lối làm việc bài bản mang phong cách Nhật Bản cũng là một lựa chọn lí tưởng cho khách hàng khi bị hỏng xe trên đường. b. Công tác tổ chức:  Cải tiến hệ thống quản lý, cam kết cung cấp dịch vụ chăm sóc xe cho khách hàng chuyên nghiệp và tận tình nhất, khách hàng sẽ được tư vấn và có đội sửa xe đến sửa chữa tận nơi.  Tổ chức sắp xếp đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề chuyên sửa các loại xe máy, xe tay ga; tác phong nhanh nhẹn, bài bản. CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC Thông qua bảng dự đoán doanh thu của dịch vụ sửa xe lưu động Honda ta thấy doanh thu dự tính đạt được kết quả rất khả quan. Vì vậy chiến lược này không chỉ thu được về mặt lợi nhuận mà Honda thông qua chiến lược này có thể áp dụng cho một số chi nhánh khác như Đà Nẵng, Vinh,… CHƯƠNG 10: ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN Hình thành chiến lược là một công cụ giúp đỡ cho nhà quản trị đưa ra các chiến lược phát triển phù hợp với các chính sách phát triển của doanh nghiệp. Một chiến lược được hình thành đòi hỏi sự phân tích tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến ngành, đến doanh nghiệp, rút ra các nhận định để lựa chọn phương án tốt nhất. Chính vì vậy, quản trị chiến lược là một môn học rất quan trọng cho các nhà quản trị tương lai để định hình cho mình những bước đi cơ bản nhất. Hiện nay với xu thế toàn cầu hóa, mở cửa và cạnh tranh, xu thế hội nhập là xu thế chung cả nước. Các đối thủ tiềm ẩn có thể nhận định khu vực TPHCM là
  • 37. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 37 thị trường tiềm năng cho ngành kinh doanh buôn bán xe máy vì thế áp lực cạnh tranh từ các đối thủ này khá cao. Đây là yếu tố mang lại thách thức và cơ hội cho Honda Việt Nam. Chính vì thế, việc hình thành các cuộc nghiên cứu thị trường để thăm dò nhu cầu khách hàng nhằm đưa ra các chiến lược cạnh tranh giữ vững vị thế công ty trên thương trường là điều cần thiết. Thông qua việc hình thành chiến lược đa dạng hóa đồng tâm cho Honda Việt Nam, chiến lược này sẽ có tác động tích cực đến công ty, chiến lược này nếu được chấp nhận cũng sẽ mang lại một khoản doanh thu cho công ty, đồng thời phát huy khả năng cạnh tranh bằng nội lực của mình. Vì là lần đầu tiên làm đề tài này nên chúng em chưa có nhiều kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong được cô giúp đỡ và đóng góp ý kiến để chúng em có thể làm tốt hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
  • 38. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 38 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HONDA......................................................2 CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.........................................................4 1. Kinh tế..................................................................................................4 2. Văn hóa - xã hội...................................................................................7 3. Luật pháp, chính trị............................................................................8 4. Địa lý.....................................................................................................8 5. Công nghệ.............................................................................................8 CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG VI MÔ.......................................................9 1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại................................................................9 2. Sức ép từ nhà cung cấp......................................................................11 3. Sức ép từ khách hàng.........................................................................11 4. Sản phẩm thay thế..............................................................................12 CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ......................................................12 1. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty Honda Việt Nam...........13 2. Sản xuất tác nghiệp..............................................................................14 3. Nguồn nhân lực....................................................................................16 4. Marketing.............................................................................................18 5. Tài chính – kế toán ..............................................................................20 CHƯƠNG V: DỰ ĐOÁN TƯƠNG LAI.......................................................23 1. Nhu cầu thị trường..............................................................................23 2. Dự báo thị trường................................................................................24 3. Tiềm năng của thị trường...................................................................24 CHƯƠNG VI: RA QUYẾT ĐỊNH................................................................24 CHƯƠNG 7: THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH......................29
  • 39. thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 39 1. Thiết lập mục tiêu chiến lược.............................................................29 2. Xây dựng chiến lược............................................................................29 CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KỲ VỌNG CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH................................................................................................33 1. Nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốn ..................................................33 2. Bảng cân đối tài chính ............................................................................34 3. Phân tích hòa vốn ...................................................................................34 4. Các biện pháp đảm bảo thực hiện kế hoạch 2018................................35 CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC .................................................35 CHƯƠNG 10: ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN ...................................................36 TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình quản trị chiến lược TS Hoàng Lệ Chi Các trang web: //zbook.vn/ebook/chien-luoc-kinh-doanh-cua-xe-may-honda-viet- nam-26949/ //news.zing.vn/thu-nhap-binh-quan-dau-nguoi-nam-2016-dat-hon- 2200-usd-post709309.html //tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/lam- phat-6-thang-dau-nam-2016-va-du-bao-86110.html //tapchitaichinh.vn/thi-truong-tai-chinh/vang-tien-te/chinh-sach-tien- te-voi-van-de-on-dinh-kinh-te-vi-mo-101432.html //tapchinganhang.com.vn/lua-thu-ty-gia-hoi-doai-nam-2016.htm //news.zing.vn/thu-nhap-binh-quan-nguoi-dan-tp-hcm-hon-5500- usd-post589744.html //kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/1704/chien-luoc- kinh-doanh-cua-honda-tai-viet-nam //motosaigon.vn/honda-viet-nam-tong-ket-hoat-dong-tai-chinh-2017- va-ke-hoach-cho-2018.html //vietnamfinance.vn/honda-viet-nam-dat-doanh-thu-68000-ty-lai- 9000-ty-trong-nam-2015-20160808151912371.htm //honda.com.vn/old/vn/tuyen-dung/ //s.cafef.vn/otc/HONDA-cong-ty-honda-viet-nam.chn

Chủ Đề