So sánh thành phần hóa học của adn và arn năm 2024
Sự giống nhau trong cấu trúc hóa học của ADN và ARN là? A. Trong cấu trúc của các đơn phân có đường ribô B. Cấu trúc không gian xoắn kép C. Đều có các loại bazơ nitric A, U, T, G, X trong cấu trúc của các đơn phân D. Mỗi đơn phân được cấu tạo bởi một phân tử H3PO4, 1 phân tử đường 5 cacbon và 1 bazơ... Đọc tiếp Sự giống nhau trong cấu trúc hóa học của ADN và ARN là?
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau: (1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau. (2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit. Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Sự giống nhau chưa ADN và ARN
Sự khác nhau giữa ADN và ARN Về cấu tạo: - ADN
- ARN
Chức năng: ADN : + ADN có chức năng tái sinh và sao mã + ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể ARN: + ARN không có chức năng tái sinh và sao mã + Trực tiếp tổng hợp protein ARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom **Giống nhau: a, Cấu tạo: _ Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân. _ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P. _ Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: ađênin, guanin và xitozin. _ Giữa các đơn phân có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch. b, Chức năng: đều có chức năng trong quá trình tổng hợp prôtêin để truyền đạt thông tin di truyền. ** Khác nhau: a, Cấu trúc: + ADN (theo Watson và Crick 1953): - Gồm 2 mạch polinuclêotit xoắn đều, ngược chiều nhau. - Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X. - Đường kính: 20A, chiều dài vòng xoắn 34A (gồm 10 cặp nu cách đều 3,4A). - Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hiđrô ( A vs T 2 lk; G vs X 3 lk). - Phân loại: dạng B, A, C, T, Z. - ADN là cấu trúc nằm trong nhân. + ARN: - một mạch poliribnucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn. - Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X - Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau. - Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A vs U 2lk; G vs X 3 lk. - Phân loại: mARN, tARN, rARN. - ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân thực hiện chức năng. b, Chức năng: + ADN: - có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật. - lưu giữ bảo quản thông tin di truyền. - quy định trình tự các ribônucletit trên ARN > quy định trình tự a.a của prôtêin. - Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình. + ARN: (tùy từng loại có chức năng riêng): - truyền đạt thông tin di truyền (mARN). - Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp prôtêin (dịch mã). - Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình. |