Hiền Nguyễn 13:40 - 30/09/2018
Honda Future trang bị đèn LED, tiết kiệm nhiên liệu và Yamaha Jupiter thiết kế thể thao, vận hành mạnh mẽ khiến người tiêu dùng khá băn khoăn khi chọn mua một trong hai. Vì vậy Tinxe.vn sẽ tiến hành so sánh hai xe ở nhiều khía cạnh bạn đọc có thể lựa chọn chiếc xe phù hợp với mình.
Trong phân khúc xe số 30 triệu đồng hiện nay dường như chỉ có hai mẫu xe đáng chú ý là Honda Future và Yamaha Jupiter. Dù có cùng mức giá nhưng hai mẫu xe số này sở hữu phong cách thiết kế và khả năng vận hành khác nhau. Cũng vì vậy mà người dùng thường cảm thấy băn khoăn khi đưa ra lựa chọn khi mua xe.
Tinxe.vn sẽ tiến hành so sánh hai mẫu xe này ở nhiều khía cạnh để bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn và đưa ra lựa chọn phù hợp khi mua xe.
Thông số | Honda Futurre | Yamaha Jupiter |
Trọng lượng [kg] | 105 [vành nan] 106 [vành đúc] | 104 |
Dài x Rộng x Cao [mm] | 1.931 x 711 x 1.083 | 1.935 x 680 x 1.065 |
Chiều dài cơ sở [mm] | 1.258 | 1.240 |
Chiều cao yên xe [mm] | 756 | 765 |
Khoảng sáng gầm xe [mm] | 133 | 125 |
Dung tích bình xăng | 4,6 | 4,1 |
Kích thước lốp trước/sau | Trước: 70/90 - 17 Sau: 80/90 - 17 | Trước: 70/90 - 17 Sau: 80/90 - 17 |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xylanh đơn, 4 thì, làm làm bằng gió | Xylanh đơn, 4 thì, làm làm bằng gió |
Dung tích xylanh [cm³] | 124,9 | 114 |
Đường kính x hành trình pít-tông [mm] | 52,4 x 57,9 | 50 x 57,9 |
Công suất tối đa | 9,3 mã lực tại 7.500 v/p | 9,9 mã lực tại 7.000 v/p |
Mômen xoắn cực đại | 10,6 Nm tại 5.500 v/p | 9,9 Nm tại 6.500 v/p |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít [rã máy] 0,7 lít [thay nhớt] | 1 lít [rã máy] 0.8 lít [thay nhớt] |
Loại truyền động | 4 số tròn | 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Điện và cần đạp | Điện và cần đạp |
Có thể bạn quan tâm: Lỗi xe Future thường gặp Chọn màu xe Future
Ở thời điểm hiện tại, Honda Future và Yamaha Jupiter đều đang thuộc thế hệ mới nhất. Mẫu Honda Future đang có mặt trên thị trường là thế hệ xe mới vừa được Honda Việt Nam ra mắt vào hồi cuối tháng 4.
Honda Future 2019 thế hệ mới
Honda Future 2019 được thương hiệu xe Nhật Bản nâng cấp về thiết kế, ngoại hình của xe đã được thay đổi hoàn toàn.
Nhìn chung, xe có vẻ ngoài khá giống với mẫu xe ga cao cấp Honda SH nhờ một số đường nét thiết kế đặc trưng như phần mặt nạ với ốp crôm bóng đi liền với cụm đèn xinhan và định vị, tạo thành chữ V cách điệu. Mặt đèn pha cũng có hình dạng giống đèn pha Honda SH, nhưng sắc sảo và góc cạnh hơn.
Mặt nạ Honda Future 2019 khá giống Honda SH cao cấp
Ở đuôi xe, cụm đèn hậu thiết kế chìm và đơn giản, thay thế cho đèn hậu nổi, dáng thể thao của thiết kế cũ.
Đèn hậu thiết kế lịch sự và ưa nhìn hơn
Tổng thể đầu, thân và đuôi xe khá gọn gàng, phong cách thiết kế lịch sự và có phần "sang chảnh" nhờ vay mượn thiết kế của Honda SH.
Về Yamaha Jupiter, xe đã có mặt trên thị trường Việt Nam hơn 15 năm và liên tục được cải tiến thiết kế và nâng cấp. Khác với các thế hệ trước, Yamaha Jupiter 2018 hiện nay cũng theo đuổi phong cách thể thao và trẻ trung tương tự như các mẫu xe số hay xe côn tay khác của hãng.
Yamaha Jupiter 2018
Phong cách thể thao của xe được thể hiện khá rõ qua cách thiết kế dáng xe lẫn tem xe. Phần mặt nạ nổi bật với cặp đèn xinhan sử dụng kính mờ có thiết kế mô phỏng đôi mắt rất sắc sảo, ngăn giữa là hai hốc gió nhỏ, tạo nên phần mặt nạ xe khá dữ dằn. Ở trên là đèn pha đơn, nhưng được ốp nhựa ngăn cách chia thành hai phần, tạo cảm giác cụm đèn pha đôi khá cứng cáp.
Thiết kế đầu xe Jupiter đậm chất thể thao
Phong cách thể thao của xe cũng được thể hiện ở phần đuôi xe với thiết kế vuốt nhọn và hơi vểnh lên, cụm đèn pha hình mũi tên chính là điểm nhấn của phần đuôi xe.
Phần đuôi xe cũng có thiết kế sắc sảo tương tự
Như vậy, có thể thấy mỗi chiếc xe đều có một phong cách riêng, Honda Future sở hữu phong cách lịch sự và có chút gì đó sang trọng, trong khi Yamaha Jupiter lại có vẻ ngoài thể thao, trẻ trung và năng động.
Về mặt trang bị, đều là hai mẫu xe số ở mức giá tầm trung Honda Future và Yamaha Jupiter không có các công nghệ hiện đạng như hệ thống khóa thông minh Smart Key hay ABS. Thay vào đó, cả hai xe đều sở hữu các trang bị và tiện ích cơ bản.
Hiện nay, hộc chứa đồ dưới yên xe dường như là trang bị không thể thiếu với các mẫu xe máy. Honda đã làm điều này khá tốt với Future khi hộc chứa đồ của xe đủ rộng để chứa mũ fullface.
Hộc đồ dưới yên Honda Future có thể chứa được một mũ bảo hiểm fullface
Trong khi đó, hộc chứa đồ của Yamaha Jupiter lại khiêm tốn hơn, chỉ có thể chứa được một số vật dụng cá nhân có kích thước vừa phải.
Hộc chứa đồ trên Yamaha Jupiter nhỏ hơn, chỉ chứa được các vật dụng cá nhân
Cả hai xe đều chưa được trang bị khóa thông minh Smart Key mà vẫn sử dụng ổ khóa 4 trong một, bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa cốp.
Ổ khóa Honda Future và Yamaha Jupiter
Trang bị tạo nên sự khác biệt giữa Future và Jupiter phải kể đến đèn pha. Ở thế hệ mới này, Honda Việt Nam đã trang bị cho Future mặt đèn pha LED hiện đại, tăng cường khả năng chiếu sáng và tuổi thọ của bóng, làm tăng độ "sang chảnh" của xe.
Mặt đèn pha LED của Honda Future 2019
Đèn pha của Yamaha Jupiter vẫn giữ nguyên thiết kế và công nghệ cũ. Đèn pha của xe là đèn pha đơn, sử dụng bóng halogen truyền thống.
Jupiter vẫn sử dụng bóng halogen thường
Dù được thay đổi hoàn toàn thiết kế nhưng động cơ Honda Future vẫn không thay đổi, tuy nhiên Honda Việt Nam đã thực hiện hiệu chỉnh, nâng cấp bầu lọc gió trên xe nhằm tăng công suất và mômen xoắn của động cơ lên thêm 1%. Nhờ đó mà Honda Future 2019 sở hữu công suất 9,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 10,6 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút. Đi kèm là hộp số 4 cấp và hệ thống phun xăng điện tử.
Động cơ Honda Future không có gì thay đổi, nhưng có sức mạnh được tăng thêm đôi chút
Cùng tầm giá, Yamaha Jupiter sở hữu động cơ có dung tích xylanh nhỏ hơn là động cơ xylanh đơn, 114cc, làm mát bằng gió. Tuy nhiên, công suất của Yamaha Jupiter lại tỏ ra trội hơn với 9,9 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 9,9 Nm tại tua máy 6.500 vòng/phút. Đi kèm là hệ thống phun xăng điện tử
Từ các con cố trên, có thể thấy Honda Future có khả năng tăng tốc hơn Yamaha Jupiter nhờ mômen xoắn cao hơn và đạt được ở vòng tua thấp. Ngược lại, Jupiter sẽ có vận tốc tối đa tốt hơn.
Giá xe Yamaha Jupiter và Honda Future hiện đều nằm ở khoảng 30 triệu đồng. Tuy nhiên Honda Future cũng là một trong những mẫu xe Honda bị bán đội giá so với giá niêm yết, giá xe Honda Future và Jupiter cụ thể tại các đại lý như sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Honda Future | Vành nan | 30.190.000 | 31.500.000 | 35.076.000 |
Vành đúc | 31.190.000 | 32.500.000 | 36.126.000 | |
Yamaha Jupiter | Jupiter RC | 29.400.000 | 28.500.000 | 32.036.000 |
Jupiter GP | 30.000.000 | 29.000.000 | 32.566.000 |
Nhìn chung, với phong cách thiết kế khác biệt, Honda Future và Yamaha Jupiter định hình cho mình một đối tượng khách hàng riêng. Dường như Honda Future sẽ phù hợp với những khách hàng chững chạc, phong cách lịch sự, văn phòng, trong khi đó Yamaha Jupiter sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho khách hàng ưa thích phong cách trẻ trung, thể thao và năng động.
Xem thêm:
So sánh Future và Jupiter về thông số kỹ thuật
Future gồm 2 phiên bản, mỗi phiên bản có trọng lượng khác nhau, phiên bản vành nan có trọng lượng 105kg, phiên bản vành đúc có giá 106kg. Trong khi đó Jupiter có trọng lượng là 104kg. Chiều dài cơ sở của Future là 1.258 và của Jupiter là 1.240.
Chiều cao yên xe của Future là 756mm thấp hơn xe Jupiter, chiều cao yên xe Jupiter là 765mm.
Khoảng sáng gầm xe Honda Future là 133mm, thuận tiện cho việc đưa xe lên lề. Xe Jupiter có khoảng sáng gầm thấp hơn với khoảng sáng gần 125mm.
Ngoài ra Honda Future có dung tích xy lanh là 124.9cm3, dung tích bình xăng là 4,6 lít, ngược lại Yamaha Jupiter có dung tích xy lanh là 114cm3 và dung tích bình xăng nhỏ hơn, với dung tích là 4,1 lít.
So sánh Jupiter fi và Future fi về thiết kế ngoại hình
Yamaha Jupiter
Honda Future
Về thiết kế ngoại hình Jupiter vs Future có nhiều điểm khác nhau.
Phần đầu của Yamaha Jupiter được thiết kế theo phong cách tinh tế, cá tính. Đèn xi nhan mang kiểu dáng hình sao băng cách điệu càng tôn thêm vẻ sắc sảo, cuốn hút. Mặt nạ phía trước của Jupiter vừa mang lại cảm giác hoang dã, giống như một con mãnh thú trong các bộ phim viễn tưởng.
Còn Honda Future mặt nạ phía trước được thiết kế theo phong cách hình chữ V. Future được Honda trang bị hệ thống đèn pha đôi với cường độ sáng mạnh. Nhờ có hệ thống đèn xi nhan và định vị mà Future trở lên khác biệt, độc đáo hơn so với những dòng xe khác.
Mặt đồng hồ của Future có khả năng phản xạ ánh sáng tốt, giúp người dùng dễ dàng quan sát các thông tin một cách chi tiết nhất. Khi xe di chuyển vào ban đêm, bạn sẽ không lo gặp phải khó khăn khi xem các thông số.
Mặt đồng hồ của Jupiter được chia thành ba phần rõ rệt, sự riêng biệt giữa các phần giúp cho người dùng dễ dàng quan sát hơn.
Phần đuôi của Jupiter được thiết kế theo phong cách nhiều tầng, với hiệu ứng ánh sáng cao cấp mang đậm chất thể thao.
Còn đối với Future, Honda thường sử dụng công nghệ LED với khả năng chiếu sáng và tuổi thọ của đèn tương đối cao. Đèn hậu và đèn xi nhan được trang bị công nghệ này khiến cho Future mang đậm nét độc đáo và khác biệt.
So sánh Future FI và Jupiter FI về động cơ hoạt động
Yamaha Jupiter FI được trang bị động cơ 4 kỳ SOHC, 2 van, xy lanh đơn, hệ thống phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí. Công suất cực đại đạt 7.4 KW tại 7000 vòng/phút, momen xoắn cực đại đạt 9.9 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Honda Future FI được trang bị phuộc RCB, động cơ 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí, hệ thống phun xăng điện tử. Công suất tối đa là 7.08 KW tại 7500 vòng/phút và momen xoắn cực đại là 10.6 Nm tại 5.500 vòng/phút
Về động cơ, chúng ta dễ dàng nhận thấy Jupiter thiên về tốc độ, mạnh mẽ. Còn đối với Future lại lựa chọn sự êm ái, nhẹ nhàng cho người dùng.
So sánh Jupiter và Future về giá thành
So sánh Future và Jupiter 2017 về giá thành thì dòng nào có giá thành đắt hơn.
Jupiter mang đến cho người dùng 3 phiên bản:
- Jupiter GP FI có giá khoảng 29.500.000 đồng.
- Jupiter FI RC là 28,9 triệu đồng.
- Jupiter FI Gravita giá khoảng 27,4 triệu đồng.
Future FI cũng mang đến cho người tiêu dùng 3 phiên bản lựa chọn:
- Bản phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành nan hoa là 29,99 triệu đồng.
- Bản phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành đúc là 30,99 triệu đồng.
- Bản chế hòa khí, phanh đĩa, vành nan hoa có giá khoảng 25.500.000 đồng.
Nên mua Honda Future hay Yamaha Jupiter
Đối với dòng xe trang bị hệ thống phun xăng điện tử thì nên mua Jupiter FI hay Future FI 2017?
Mỗi dòng xe khác nhau đều có những nét riêng biệt khác nhau, vì vậy nên mua Future hay Jupiter là tùy thuộc vào sở thích, nhu cầu của người tiêu dùng.
Nếu bạn là một người đam mê tốc độ, yêu thích sự mạnh mẽ, phá cách thì Yamaha Jupiter là một lựa chọn thích hợp.
Còn bạn là người yêu thích phong cách nhẹ nhàng, sang trọng thì Honda Future được cho là phù hợp hơn cả.
Giá thành của 2 dòng xe chênh lệch không đáng kể nên mua Jupiter hay Future thì còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế của bạn.
Tham khảo thêm:
So sánh Future và Jupiter về tất cả phương diện, mỗi dòng đều mang lại cho người dùng một trải nghiệm khác nhau. Một phong cách khác nhau, với những nét độc đáo riêng mỗi người sẽ có một cái nhìn riêng về thẩm mỉ để quyết định lựa chọn cho mình chiếc xe nào.