Khái quát về nhómHalogen
Tài liệu sưu tầm
I. NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
Click vào đây để xem vị trí các nguyên tố nhóm Halogen [ nhóm VIIA] trong bảng HTTH?
- Vị trí các halogen: Nhóm VIIA, cuối chu kì, ngay trước khí hiếm
- Gồm: Flo [ F], Clo [ Cl], Brom [ Br], Iot [ I], Atatin [ At]
- Trong đó, atatin là nguyên tố phóng xạ, không gặp trong thiên nhiên, được nghiên cứu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM HALOGEN
Đặc điểm cấu tạo chung của các nguyên tố Halogen?
1. Cấu hình electron:
Từ vị trí của các nguyên tố Halogen, cho biết số electron lớp ngoài cùng ? cấu hình electron lớp ngoài cùng của chúng?
- Cấu hình e lớp ngoài cùng:
[ n là số thứ tự lớp ngoài cùng]
Từ sự phân bố electron vào obitan, cho biết số electron độc thân của các nguyên tố halogen ở trạng thái cơ bản và kích thích?
-
- Ở trạng thái cơ bản: có 1 e độc thân
Như vậy, ở các trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom, iot có thể có 3, 5, 7 electron độc thân.
- Số oxi hoá:
- Flo chỉ có số oxi hoá -1 [ Giải thích?]
- Clo, brom, iot có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7 [ Giải thích?]
2. Cấu tạo phân tử
– Đơn chất halogen: gồm 2 nguyên tử liên kết bằng liên kết cộng hoá trị tạo thành phân tử X2
- Năng lượng liên kết X-X của phân tử X2 không lớn [ từ 151 đến 243 kJ/mol] nên các phân tử halogen tương đối dễ tách thành hai nguyên tử.
III. Khái quát về tính chất của các halogen
1. Tính chất vật lí:
Từ
hình ảnh các halogen ở trên, cho biết trạng thái và màu sắc của chúng?
Có nhận xét gì về sự biến đổi màu sắc, trạng thái của chúng từ flo đến
iot?
2. Tính chất hoá học
Từ cấu hình e, dự đoán tính chất hoá học của các halogen? Giống nhau? Khác nhau?
-
Vì lớp ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau nên các halogen có nhiều
điểm giống nhau về tính chất hoá học của đơn chất cũng như thành phần và
tính chất của các hợp chất.
- Các halogen có độ âm điện lớn. Độ âm điện của flo [3,98 ] là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hoá học.
- Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần. [ Giải thích?]
Tính chất hoá học cơ bản của các halogen?
- Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.
So sánh khả năng oxi hoá của các halogen?
- Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iot. [giải thích?]
Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Tại sao các nguyên tố nhóm VIIA có tên gọi là halogen?
Câu 2: Tại sao clo, brom, iot có các số oxi hoá -1, +1, +3, +5,+7. Còn flo chỉ có số oxi hoá -1?
Câu 3: Các halogen giống nhau như thế nào về tính chất hoá học? giải thích?
Câu 4: Từ flo đến iot, tính chất hoá học của các nguyên tố biến đổi như thế nào? giải thích?
Câu 5: Nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố trong bảng HTTH?
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu SO SÁNH CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
I. THÀNH PHẦN, VỊTRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1. Thành phần
- Nhóm halogen bao gồm các nguyên tố flo [F], clo [Cl], brom [Br], iot [I] và atatin [At] - là nguyên tố phóng xạ.
2. Vị trí trong Bảng tuần hoàn
- Những nguyên tốhalogen thuộc nhóm VIIA.
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ HALOGEN
1. Cấu tạo nguyên tử
-Cấu hình electronlớp ngoài cùng của X là ns2np5. Dễ dàng thực hiện quá trình :
X2+ 2e→2X‑
Thể hiện tính oxi hoá mạnh.
-Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá-1, các halogen khác có các số oxi hoá-1, +1, +3, +5 và +7.
-Từ F2→I2: tính oxi hóa giảm, tính khử tăng, độ âm điện giảm.
2. Cấu tạo phân tử
- Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.
III.SỰ BIỂN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA HALOGEN VÀ HỢP CHẤT
1.Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất
Đi từ flo đến iot ta thấy :
–Trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
–Màu sắc : Đậm dần.
–Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Tăng dần.
Nguyên tố Tính chất | Flo | Clo | Brom | lot |
Sốhiệu nguyên tử | 9 | 17 | 35 | 53 |
Bán kính nguyên tử [nm] | 0,064 | 0,099 | 0,114 | 0,133 |
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử | 2s22p5 | 3s23p5 | 4s24p5 | 5s25p5 |
Nguyên tử khối | 19 | 35,5 | 80 | 127 |
Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C | khí | khí | lỏng | rắn |
Màu sắc
| lục nhạt | vàng lục | nâu đỏ | đen tím |
Nhiệt độ nóng chảy [tnc,°C] | –219,6 | –101,0 | –7,3 | 113,6 |
Nhiệt độ sôi [ts,oC] | –188,1 | –34,1 | 59,2 | 185,5 |
Độ âm điện | 3,98 | 3,16 | 2,96 | 2,66 |
2.Sự biến đổi độ âm điện
–Độ âm điện tương đối lớn.
–Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần.
–Flo có độ âm điện lớn nhất nêntrong tất cả các hợp chất chỉcósốoxihoá–1.Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá+1,+3,+5, +7.
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
- Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2→I2.
a. Phản ứng với hiđro
H2+ F2→2HF [phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối, ở đk thường và gây nổ].
H2+ Cl2→2HCl [phản ứng xảy ra khi chiếu sáng hoặc có đun nóng và gây nổ [nếu tỉ lệ thể tích 1:1]].
H2+ Br2→2HBr [phản ứng xảy ra khi đun nóng]
H2+ I2
2HI [phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra không hoàn toàn [phản ứng thuận nghịch]].* Kết luận: Tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2→I2.
b. Phản ứng mạnh với kim loại
2M +nX2→ 2MCln [muối halogenua]
-Flo tác dụng được với tất cả các kim loại, kể cả vàng [Au] và bạch kim [Pt]
- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại [trừ Au và Pt]
-Brom phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp xảy ra ở ngay nhiệt độ thường.
Ví dụ: 2Fe + 3Br2→ 2FeBr3
- Iot phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp xảy ra ở ngay nhiệt độ thường.
Ví dụ: Fe + I2→ FeI2
* Kết luận: Tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2→I2.
c. Phản ứng với H2O:Khi cho halogen tan vào nước thì:
-Flo bốc cháy trong nước nóng.
2F2+ 2H2O→4HF + O2
-Clo tan trong nước một phần tạo thành hỗn hợp 2 axit:
Cl2+ H2OHCl + HClO
-Brom cho phản ứng với nước tương tự clo nhưng tan kém clo.
Br2+ H2OHBr + HBrO
-Iot tan rất ít trong nước, hầu như không phản ứng với nước.
d. Halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối
F2 + 2NaCl→ 2NaF + Cl2 [Điều kiện: Flo tác dụng với NaCl khan, đun nóng].
2Cl2+ 2NaBr→2NaCl + Br2
2Br2+ 2NaI→2NaBr + I2
* Kết luận: Tính oxi hóa mạnh và giảm dần từF2→I2.
4. Sự biến đổi tính chất hóa học của hợp chất
a. Sự biến đổi tính chất của HX
- Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
- Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từHF < HCl < HBr < HI.
b. Sự biến đổi tính chất của HXO4
- Tính axit giảm dần từHClO4>HBrO4>HIO4.
c. Sự biến đổi tính chất của muối halogenua.
Dùng AgNO3làm thuốc thử:
NaF + AgNO3→ không tác dụng
NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3
màu trắng
NaBr + AgNO3→ AgBr ↓ + NaNO3
màu vàng nhạt
NaI + AgNO3→ AgI↓ + NaNO3
màu vàng
Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ:Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 -0778494857
Email: