Số lượng câu lệnh trong pascal là bao nhiêu

1. HẰNG [CONSTANT]
a] Định nghĩa : Hằng là một đại lượng có giá trị không đổi trong suốt chương trình.

b] Cách khai báo :

CONTS Tên hằng = giá trị của hằng ;

- Ví dụ :

CONTS      A = 5 ;      B = 3.14      X = 'S' ; Ta sử dụng tên hằng để chương trình được rõ ràng và dễ sửa đổi.

2. BIẾN [VARIABLE]


a] Định nghĩa : Biến là một cấu trúc ghi nhớ có tên [đó là tên biến hay danh hiệu của biến]. - Biến ghi nhớ một dữ liệu nào đó gọi là giá trị [Value] của biến. Giá trị của biến có thể được làm thay đổi trong thời gian sử dụng biến. - Sự truy xuất một biến nghĩa là đọc giá trị hay thay đổi giá trị của biến được thực hiện thông qua tên biến.

- Ví dụ :

           Readln [x];            Writein [x] ;            x := 9 ; - Biến là một cấu trúc để ghi nhớ dữ liệu vì vậy nó phải tuân theo qui định của kiểu dữ liệu : một biến phải thuộc một kiểu dữ liệu nhất định.

b] Cách khai báo :

          VAR           Tên biến : kiểu dữ liệu của biến ;

- Ví dụ :

      VAR            A : Real ; -            B, C : Integer ;            TEN : String[20] ;            X : Boolean ;            Chọn : Char ; Cần phải khai báo các biến trước khi sử dụng chúng trong chương trình. Khai báo một biến là khai báo sự tồn tại của biến đó và cho biết nó thuộc kiểu gì.

3. KIỂU [TYPE]


a] Ngoài các kiểu đã định sẵn, PASCAL còn cho phép ta định nghĩa các kiểu dữ liệu khác từ các kiểu căn bản theo qui tắc xây dựng của PASCAL.
b] Cách khai báo :         TYPE         Tên kiểu = Mô tả xây dựng kiểu ;

- Ví dụ :

        TYPE         SoNguyen = integer ;         Ten = String[11] ;         Tuoi = 1..100 ;         Color = [Red, Blue, Green] ;         Thu = [ChuNhat, ThuBa, ThuTu, ThuNam, ThuSau, ThuBay]; Và khi đã khai báo kiểu thì ta có quyền sử dụng để khai báo biến.

- Ví dụ :

       VAR         i, j : SoNguyen ;         Khach_hang : Ten ;         T : tuoi ;         Mau : Color ;         Ngay_hoc : Thu ;

4. BIỂU THỨC [EXPRESSION]


a] Định nghĩa : Một biểu thức là một công thức tính toán bao gồm các phép toán, hằng, biến, hàm và các dấu ngoặc.

- Ví dụ :

5 + A*SQRT[B]/SIN[X] [A AND B] OR c

b] Thứ tự ưu tiên [precedcence] :

Khi tính giá trị của một biểu thức, ngôn ngữ PASCAL qui ước thứ tự ưu tiên của các phép toán từ cao đến thấp như sau : 1. Phép gọi hàm 2. Not, ? 3. *, /DIV, MOD, AND 4. +, ?, OR, XOR 5. =, , =, >, IN.

c] Qui ước tính thứ tự ưu tiên :

Khi tính một biểu thức có 3 qui tắc về thứ tự ưu tiên như sau : • Qui tắc 1 : Các phép toán nào có ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước. • Qui tắc 2 : Trong các phép toán có cùng ưu tiên thì sự tính toán sẽ được thực hiện từ trái sang phải. • Qui tắc 3 : Phần trong ngoặc từ trong ra ngoài được tính toán để trở thành một giá trị đơn. d] Kiểu của biểu thức : là kiểu của kết quả sau khi tính biểu thức

- Ví dụ : Biểu thức sau được gọi là biểu thức Boolean :

not [a and b] or [x = 5]

5. LỆNH GÁN [ASSIGNMENT STATEMENT]


a] Một trong các lệnh đơn giản và cơ bản nhất của PASCAL là lệnh gán. Mục đích của lệnh này là gán cho một biến đã khai báo một giá trị nào đó cùng kiểu với biến.

b] Cách viết:

Tên_biến := biểu thức ;

- Ví dụ :

Khi đã khai báo      VAR           c   : Char ;           i, j : Integer ;           x, y : Real ;           p, q : Boolean ; thì ta có thể có các phép gán sau :           a := 'A' ;           c := Chr[90] ;           i := [35 + 7] *2 mod 4 ;           i := j + 1 ;           x := 0.5 ;           x := i + 1 ;           p := i > 2*j + 1 ;           q := not p ;

c] Ý nghĩa :

Biến và phát biểu gán là các khái niệm quan trọng của một họ các ngôn ngữ lập trình mà PASCAL là một đại diện tiêu biểu. Chúng phản ánh cách thức hoạt động của máy tính hiện nay, đó là : - Lưu trữ các giá trị khác nhau vào một ô nhớ tại nhưng thời điểm khác nhau. - Một quá trình tính toán có thể coi như là một quá trình làm thay đổi giá trị của một [hay một số] ô nhớ nào đó, cho đến khi đạt được giá trị cần tìm.

6. CÂU LỆNH [STATEMENT]

a] Trong một chương trình Pascal, sau phần mô tả dữ liệu là phần mô tả các câu lệnh. Các câu lệnh có nhiệm vụ xác định các công việc mà máy tính phải thực hiện để xử lí các dữ liệu đã được mô tả và khai báo. b] Câu lệnh được chia thành câu lệnh đơn giản và câu lệnh có cấu trúc : - Câu lệnh đơn giản : • Vào dữ liệu : Read, Readln • Ra dữ liệu Write, Writeln • Phép gán : := • Lời gọi chương trình con. • Xử 11 tập tin : RESET, REWRITE, ASSIGN... - Câu lệnh có cấu trúc : . Lệnh ghép : BEGIN..END • Lệnh chọn : IF..THEN..ELSE..                       CASE..OF.. • Lệnh lặp: FOR..TO..DO..                  REPEAT..UNTIL..                  WHILE..DO.. c] Các câu lệnh phải được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm phẩy [;]. Không bắt buộc phải viết mỗi câu lệnh trên một dòng. Vấn đề là chúng ta phải trình bày chương trình sao cho đẹp, rõ ràng, thể hiện được thuật toán. - Ví dụ : Các lệnh :        x := 5; y := 9*x ; z := y + 1;  Có thể viết thành từng dòng :        x := 5 ;        y := 9*x ;        z := y + 1 ;

7. CÂU LỆNH GHÉP

a] Một nhóm câu lệnh đơn được đặt giữa hai chữ Begin và End sẽ tạo thành một câu lệnh ghép. b] Cách viết:                       BEGIN                          lệnh 1 ;                          lệnh 2 ;                          lệnh n ;

                      END ;

Bài tổng hợp trắc nghiệm Pascal có đáp án tiếp tục mang tới bạn học những kiến thức quan trọng, cần thiết để hoàn thành bài kiểm tra cũng như củng cố kiến thức ngôn ngữ lập trình Pascal. Để xem lại bài những câu trắc nghiệm của phần trước, bạn truy cập vào link dưới đây.

  • Trắc nghiệm Pascal 25 câu có đáp án

  • Câu 1. Giả sử Q được khai báo là biến với kiểu dữ liệu ký tự, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Phép gán nào dưới đây hợp lệ:

  • Câu 2. Giả sử A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số thực, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Các phép gán nào sau đây hợp lệ:

  • Câu 3. Chọn câu sai: Trong một chương trình Pascal, có thể không có:

  • Câu 4. Dấu hiệu kết thúc chương trình Pascal là:

  • Câu 5. Trong pascal, lệnh nào có tác dụng xóa màn hình:

  • Câu 6. Cho khai báo biến trong chương trình, lệnh nào gán sai? Var m, n: integer; x , y : real;

  • Câu 7. Cho X là biến số thực sau khi thực hiện lệnh gán X: =12.41; Để in ra màn hình như sau: X=12.41 Hãy chọn lệnh đúng:

  • Câu 8. Cho x, y là hai biến số thực, lệnh gán nào sau đây đúng:

  • Câu 9. Cho x, y, z là các biến kiểu thực, lệnh nào là sai:

  • Câu 10. Hãy chọn những phát biểu đúng trong các câu dưới đây:

  • Câu 11. Biến có thể khai báo tối đa trong chương trình là bao nhiêu?

  • Câu 12. Những tên có ý nghĩa xác định từ trước và không cho phép sử dụng cho mục đích khác gọi là?

  • Câu 13. Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua?

  • Câu 14. Giả sử A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số nguyên, cách gán nào sau đây là đúng?

  • Câu 15. Từ khóa VAR dùng để làm gì?

  • Câu 16. Kiểu dữ liệu String có độ dài bao nhiêu ký tự?

  • Câu 17. Nếu ta dùng số Pi= 3.14, để tính chu vi đường tròn thì ta dùng từ khóa nào để khai báo ?

  • Câu 18. Dãy số 20.10 thuộc kiểu dữ liệu nào?

  • Câu 19. Ta thực hiện các lệnh gán sau: x:=1; y:=9; z:=x+y; Kết quả thu được của biến z là:

  • Câu 20. Để khai báo trong Pascal, ta dùng từ khóa:

  • Câu 21. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng:

  • Câu 22. Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:

  • Câu 23. Biểu thức a³ + 1 được viết trong ngôn ngữ lập trình Pascal là:

  • Câu 24. Cho biết giá trị của biến nhớ x sau khi chương trình thực hiện các phép gán sau: x:=5; y:=15; x:=x + y?

Kiểm tra kết quả Chia sẻ với bạn bè Làm lại

Thứ Tư, 04/11/2020 21:27

Video liên quan

Chủ Đề